Thịnh hành
Cộng đồng
Thông báo
Đánh dấu đã đọc
Loading...
Đăng nhập
Đăng nhập
Tạo tài khoản
Đăng nhập qua Facebook
Đăng nhập qua Google
Bài viết
Cộng đồng
Bình luận
Mẹo dân gian giúp mẹ "nặn" má lúm đồng tiền cho...
chị 2 mình đang mang thai em bé, mẹ đi trộm trứng ngỗng chú chị ăn, nghe nói sau này cho bé có đồng tiền, hihi...chờ 7 tháng nữa có kết quả
07:59 CH 05/10/2015
Chọn quần jeans hợp với dáng người
cảm ơn chủ top
07:55 CH 05/10/2015
Thói quen vào buổi trưa giúp tăng chiều cao nhanh...
hết tuổi tăng chiều cao rồi, ,,,hik
07:52 CH 05/10/2015
3 ngày du lịch ở Thái Lan
gửi bạn 1 ít thông tin
DU LỊCH THÁI LAN - PHƯƠNG TIỆN LIÊN LẠC VÀ ĐI LẠI Ở BANGKOK
Bangkok rất hay tắc đường nên phải cân nhắc chọn các phương tiện di chuyển và hạn chế sử dụng taxi hoặc tuk tuk vào giờ cao điểm.
Sim điện thoại
Bạn có thể dễ dàng tìm thấy 5 nhà mạng ở Thái Lan bao gồm: AIS, DTAC, TRUE MOVE, TOT3G và MYBYCAT, trong đó phổ biến nhất là 3 nhà mạng được kể tên đầu tiên. Giá cả cũng khá đa dạng, thấp nhất khoảng 49 baht cho đến 299 baht. Về khoản 3G thì các bạn yên tâm, tất cả các nhà mạng đều cung cấp dịch vụ này, chỉ là nhu cầu dùng nhiều hay ít. Thông thường ở Bangkok 4 ngày thì chọn DTAC 49 baht xài thả ga, hết thì nạp tiếp 50 baht.
Bạn có thể dễ dàng tìm mua sim ở Bangkok tại các cửa hàng tiện lợi 7-Eleven hoặc tại sân bay nhưng nhớ mang theo passport khi mua vì một số trường hợp vẫn cần để đăng ký.
Phương tiện di chuyển
Một lời khuyên cho các bạn khi đi du lịch trước là nên đọc bản đồ (cả bản đồ tàu điện và đường bộ). Mặc dù việc này không mang lại nhiều thú vị, đặc biệt là cho các bạn nữ nhưng nó sẽ giúp chúng ta tiết kiệm khá nhiều thời gian và tiền bạc.
Bangkok rất nổi tiếng về vấn đề ùn tắc giao thông, nhất là giờ cao điểm (sáng từ 6h đến 8h và chiều từ 17h đến 19h). Do vậy, tùy điểm đến mà bạn nên cân nhắc chọn các phương tiện di chuyển và hạn chế sử dụng taxi hoặc tuk tuk vào những khung giờ cao điểm.
.
Chi phí và mô tả đặc điểm từng loại phương tiện:
Xe buýt
Các chuyến xe buýt bắt đầu từ rất sớm, khoảng 6h và kết thúc vào lúc 22h. Đi lại bằng xe buýt là phương tiện rẻ nhất, trung bình 13 baht/người mỗi chuyến. Xe buýt ở Bangkok cũng khá sạch sẽ và có máy lạnh, khách đi trên xe buýt rất lịch sự và cho bạn không gian riêng tư, không ồn ào.
BTS (Sky Train) và MRT (Tàu điện ngầm)
Khác với hệ thống MRT của Singapore, hệ thống tàu điện của Bangkok không có nhiều điểm giao nhau nên việc di chuyển bằng phương tiện này thỉnh thoảng sẽ gây nhầm lẫn. Nhưng nếu đi vài lần, bạn sẽ dễ dàng quen với nó. BTS và MRT vận hành song song, có những điểm đến sẽ vừa có BTS và vừa có MRT. Giá mỗi chuyến từ 22 đến 52 baht/người.
Ở tất cả các trạm BTS đều có bản đồ, bạn nên lưu ý đoạn đường khi mua vé BTS. Đặc biêt là những trạm có mốc giao nhau, bạn phải rời tàu và đổi sang tàu khác để đi tiếp mà không cần mua vé (ví dụ như trạm Siam). Tại BTS, toàn bộ vé đều được bán bằng máy bán tự động và chỉ nhận tiền xu, nhưng không nhận xu 2 Baht. Nếu chỉ còn tiền giấy, đừng lo lắng bạn có thể đổi tại quầy kiểm soát của trạm. Khi lên tàu, tại mỗi trạm dừng đều có thông báo tên khu vực bằng tiếng Thái và tiếng Anh, nên lưu ý để tránh bị lỡ trạm.
Một lưu ý nhỏ: không được mang đồ ăn thức uống vào khu vực BTS/MRT, mức phạt khoảng 2.000-3.000 baht/lần.
Tuk tuk
Tuktuk là loại xe giống xe lam Việt Nam, được trang trí lại bắt mắt và máy mạnh hơn. Tuk tuk sẽ không có đồng hồ như taxi nên tùy vào kinh nghiệm và khả năng mặc cả, bạn sẽ có được một chuyến đi vừa mát mẻ, vừa nhanh và thích thú với giá phù hợp.
Mức giá trung bình cho những cung đường gần nhau dao động từ 50 đến 100 baht/chuyến, xa hơn sẽ từ 150 đến 200 baht/chuyến và không cao hơn 250 baht cho những khu vực gần trong nội thành. Từ nội thành đến sân bay Don Mueang dao động từ 300 đến 400 baht/chuyến.
Tuy nhiên, lời khuyên là chỉ sử dụng tuk tuk cho những đoạn đường ngắn, chỉ đến sân bay bằng taxi để vào được ngay trước cổng Ga đi.
Taxi
Taxi ở Bangkok hầu hết thuộc về tư nhân. Họ là những người thuê xe để sử dụng làm taxi và trả phí cho hãng theo tháng. Vậy nên ràng buộc giữa tài xế và hãng sẽ ít hơn các hãng ở Việt Nam. Các tài xế mới là người quyết định có chở bạn đi hay không và tổng đài cũng không hoạt động nhiều. Ở Thái Lan, rất khó để đón taxi bằng cách gọi tổng đài như ở Việt Nam. Chỉ duy nhất taxi màu vàng-xanh lá là của hãng, còn lại hầu hết là taxi màu hồng và xanh dương do tư nhân sở hữu, một số màu khác như tím, cam, đỏ, trắng xuất hiện khá nhiều... làm cho đường phố Bangkok luôn sặc sỡ như một bức tranh đầy màu sắc.
Giá của taxi cũng tầm mức giá tuk tuk và dao động từ 50 đến 200 baht/chuyến trong các khu vực nội thành, sẽ hợp lý và kinh tế hơn nếu bạn đi nhiều người cùng một chuyến. Các tài xế nào không bật đồng hồ đo, bạn phải cố gắng mặc cả một nửa giá họ đưa ra.
Bài và ảnh: Zoey Hoa
07:48 CH 05/10/2015
Kinh nghiệm khi đi du lịch nước ngoài
Thông Tin Về Thị Thực Việt Nam Bạn Cần Biết
Tonkin Việt nam xin chia sẻ cho quý khách hàng những thông tin đầy đủ và chi tiết nhất về thị thực Việt nam. Bạn và gia đình nên đọc để hiểu rõ hơn về các quy định, văn bản pháp luật & các loại thị thực do nhà nước Việt nam quy định...
1. Văn bản pháp quy
Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Quy định chung
Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi chung là hộ chiếu) và phải có thị thực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn thị thực. Giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu phải được giới thiệu trước và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chấp nhận qua đường ngoại giao;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh nước đó và mẫu giấy tờ này đã được thông báo chính thức cho Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chấp nhận qua đường ngoại giao thì được sử dụng giấy tờ đó để nhập cảnh Việt Nam
3. Các loại thị thực và đặc điểm
a. Loại thị thực:
Thị thực dán: là loại được dán trực tiếp vào trang hộ chiếu;
Thị thực rời: là loại được cấp tờ rời kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại có giá trị thay hộ chiếu.
b. Giá trị thị thực:
Thị thực có giá trị nhập, xuất cảnh một lần (gọi tắt là thị thực một lần);
Thị thực có giá trị nhập, xuất cảnh nhiều lần (gọi tắt là thị thực nhiều lần).
c. Ký hiệu thị thực:
NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
LĐ - Cấp cho người vào lao động.
DL - Cấp cho người vào du lịch.
TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
SQ - Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:
* Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại ;
* Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.
d. Thời hạn thị thực:
Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
4. Hồ sơ nộp tại cơ quan đại diện Việt Nam gồm
01 Tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu quy định), dán ảnh
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi chung là hộ chiếu).
Văn bản thông báo chấp thuận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) hoặc Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao).
Đối với khách vào theo diện được cấp thị thực ký hiệu NG3, NG4 có thể nộp Công hàm của Bộ Ngoại giao nước sở tại/kiêm nhiệm hoặc công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại nước sở tại.
Lưu ý:
+ Người nước ngoài cần (i) liên hệ với cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh tại Việt Nam để làm thủ tục xin chấp thuận cấp thị thực của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) hoặc Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc (ii) liên hệ với CQĐD để được hướng dẫn.
+ Xin cấp thị thực SQ: Quý khách liên hệ với CQĐD để được hướng dẫn cụ thể.
+ Thời hạn giá trị còn lại của hộ chiếu phải dài hơn ít nhất là 1 tháng so với thời hạn giá trị của thị thực xin cấp. Tuy nhiên, nhiều hãng hàng không yêu cầu hộ chiếu phải còn giá trị ít nhất trên 6 tháng mới được lên máy bay.
+ Người Việt Nam ở nước ngoài về thăm thân nhân mà không có hộ chiếu, nếu mang giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp có giá trị xuất, nhập cảnh và mẫu giấy tờ đó đã được thông báo chính thức cho Việt Nam qua đường ngoại giao, nộp: Đơn đề nghị cấp thị thực, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp có giá trị xuất, nhập cảnh nước đó.
+ Người không quốc tịch vào Việt Nam thăm thân, du lịch nộp Tờ khai và giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do nước nơi người đó đang cư trú cấp.
5. Thời hạn giải quyết
Thị thực NG1 và NG2 được cấp trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thông báo chấp thuận của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Các loại thị thực khác được cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thông báo chấp thuận của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Đối tượng cấp thị thực rời
Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực.
Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
7. Người nước ngoài xin nhập cảnh được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam trong những trường hợp sau đây
a.
Ngoài nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp sau đây:
Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;
Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;
Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;
Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;
Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;
Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
b.
Trước khi nhập cảnh, người nước ngoài thuộc các trường hợp nêu trên cần làm thủ tục để được chấp thuận nhận thị thực tại cửa khẩu của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
c.
Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế nộp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, khai tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh tại đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh. Người trên 14 tuổi đi chung hộ chiếu với người khác phải khai Đơn xin cấp thị thực riêng.
d.
Việc cấp thị thực tại cửa khẩu được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thực hiện sau khi kiểm tra, đối chiếu với thông báo chấp thuận thị thực.
07:44 CH 05/10/2015
Khi bị bỏng, dù nặng đến mấy, hãy làm theo cách...
hay quá, đánh dấu
05:40 CH 01/10/2015
Điều gì xảy ra trong cơ thể khi bạn nhịn ăn sáng?
nhịn ăn sáng là thói quen của mình, hik, biết là không tốt nhưng khó sửa đổi quá
05:37 CH 01/10/2015
Lộ bằng chứng Ngọc Trinh 'rút xương sườn' để có...
dù sao đi nữa, NT có làn da đẹp trắng mịn không tì vết,
05:36 CH 01/10/2015
Da mụn , thâm , đen sẽ cải thiện khi đắp mặt nạ...
giữ mặt thật sạch, rừa mặt ngày 2 - 3 lần, đắp mặt nạ dưa leo, ca chua cho da mặt mịn, se khít lộ chân lông. Lần trước mình dùng chanh, vì nghe nói trắng da, hik, bắt nắng kinh luôn, lúc đó nhìn mặt mà phát khiếp. sẹo thâm thì dùng mật ong nguyên chất thoa lên da mặt hàng ngày, các vết thâm sẽ nhanh biến mất. Mình đã dùng qua, hiệu quả lắm
05:27 CH 01/10/2015
Mẹ chết điếng khi con 2 tuổi lây bệnh lậu từ...
nguye hiểm quá
05:23 CH 01/10/2015
Tất cả các bà mẹ nên đọc bài này để chăm con tốt
Bài viết hay
09:42 SA 29/09/2015
Giảm dầu, thải độc, sáng da bằng cách đơn giản,...
đánh dấu
09:31 SA 29/09/2015
Những cách loại thuốc trừ sâu ra khỏi rau quả...
goọt bỏ vỏ, ngâm muối, rửa thật kỹ dưới vòi nước,...mình thường dùng các cách đó
09:30 SA 29/09/2015
4 cách chữa nếp nhăn vùng mắt từ trứng gà
mình bị nếp nhăn dưới bọng mắt và trên mũi khoảng giửa hai mắt, không biết làm sao hết đây.
05:58 CH 25/09/2015
Vài mẹo hay trên Facebook mà bạn chắc chắn muốn...
đánh dầu học hỏi
05:52 CH 25/09/2015
Làm Visa đi Đài Loan
đánh dấu
05:27 CH 25/09/2015
Kinh nghiệm khi đi du lịch nước ngoài
DU LỊCH MALAYSIA - 10 MÓN ĂN NGON NỔI TIẾNG Ở MALAYSIA
Malaysia là một quốc gia Đông Nam Á đầy hấp dẫn và quyến rũ bởi nơi đây có sự kết hợp hài hòa giữa nền văn hóa và tín ngưỡng của nhiều dân tộc khác nhau. Ẩm thực của đất nước vốn được mệnh danh là “thiên đường nhiệt đới của Đông Nam Á” này được ưa chuộng bởi những hương liệu và gia vị khó quên từ nhiều cộng đồng người dân khác nhau ở Malaysia. Các món ăn Malaysia là sự pha trộn tuyệt vời từ những hương vị đến từ người Mã Lai, Trung Quốc, Ấn Độ, Nyonya và những người dân bản xứ đang sinh sống tại Malaysia. Malaysia thật sự nổi tiếng như một “Thiên đường ẩm thực của Châu Á”.
1. Mỳ Penang Assam Laksa
Món mỳ này xếp thứ 7 trong danh sách 50 món ăn có sức hấp dẫn nhất trên thế giới theo xếp loại của kênh CNN Travel. Món mỳ Assam Laksa dùng sợi mì to, giai và rất giòn. Nước dùng của loại mỳ này cũng rất đặc biệt, nó được chế biến từ canh cá nấu chua . Canh cá chua này bao gồm me chua, thịt cá thu thái lát mỏng và các loại gia vị đặc trưng như gừng, rau thơm, rau bạc hà, hành lá. Một tô mỳ nóng hổi với hương vị rất đặc trưng mang cái hồn của đất Malaysia đã khiến bất kì du khách nào đặt chân tới đây cũng nhất định phải thử món này. Người dân ở đảoPenang – nơi cách thủ đô Kuala Lumpur tầm 300 cây là những người nấu món mỳ này giỏi nhất.
2. Mỳ Hokkien Mee
Món mỳ Hokkien Mee là một món ăn vào buổi sáng rất được yêu thích và nổi tiếng ở Malaysia đặc biệt là ở thủ đô Kuala Lumpur và trên đảo Penang giống như Phở của Việt Nam. Tuy nhiên cách chế biến cũng như hương vị của món mỳ này ở hai nơi này hoàn toàn khác nhau.
Mỳ Hokkien Mee ở Kuala Lumpur được những người đầu bếp ở đây làm từ những sợi mỳ vàng làm từ trứng kết hợp với nước sốt tương có màu nâu nhạt sền sền, rất sánh. Người ta cũng cho thêm thịt lợn, tôm, mực ống để tạo nên vị ngọt đậm đà cũng như hương thơm đặc trưng. Để tạo vị cay nồng, người đầu bếp sử dụng một loại gia vị có tên là Sambal Belacan.
Còn món mỳ Hokkien Mee ơt đảo Penang lại được chế biến từ những sợi mỳ màu trắng xen lẫn với những sợi mỳ trứng màu vàng. Người ta không cho them thịt lợn vào mỳ mà chỉ dùng nước từ xương lợn hầm làm nước dùng, sau đó them vào mỳ tôm và các viên được phi thơm hành mỡ. Món ăn sẽ có mùi thơm đặc trưng của hành và vị béo ngậy của nước xương hầm.
3. Cơm cà ri Nasi Kandar
Món Cơm cà ri này có nguồn gốc từ Ấn Độ và ngày nay được bán phổ biến trong các quán ăn vỉa hè tại Malaysia (đặc biệt là tại Penang). Món Cơm cà ri Nasi Kandar có nước sốt cà ri với gia vị ấm nóng, cay nồng đặc trưng. Ở một số địa phương , người ta có tận 50 món để trộn ăn cùng với cà ri. Ngoài cơm nóng ra còn có nhiều loại thức ăn khác như thịt gà, tôm, thịt bò, trứng và nhiều loại rau củ quả khác… Số lượng món ăn không hề bị giới hạn, tùy vào khả năng ăn uống của bạn mà bạn có thể thoải mái lựa chọn những thứ mình thích.
4. Món trộn thập cẩm Pasembur
Món trộn thập cẩm Pasembur còn có tên gọi khác là Mamak Rojak. Món ăn này cũng là một món ăn hỗn hợp của dưa chuột, khoai luộc, đậu phụ, mực, bạch tuộc, trứng luộc, tôm chiên, củ cải thái nhỏ trộn đều trong hỗn hợp nước sốt gồm tương ớt, đậu phộng và khoai lang. Món thập cẩm này luôn có sự hấp dẫn riêng bởi nó có hết tất cả những vị đặc trưng từ trên rừng dưới biển, một món ăn có cả núi và biển chính là như vậy.
5. Salad trộn rau quả Rojak
Món Salad này cực kỳ đặc biệt bởi sự pha trộn giữa hải sản với rau củ quả. Nguyên liệu để làm món này gồm 2 thành phần: Thứ nhất là rau củ quả bao gồm những loai rau, củ, quả thái nhỏ như bắp cải, dưa chuột, xoài xanh, đu đủ, ổi, xoài xanh…(có thể thay đổi tùy theo từng mùa); Thứ hai là hải sản như tôm ,sứa…Nước sốt cũng rất đặc biệt bởi nó là sự pha trộn của mắm tôm, tàu hũ rán, nước sốt tương ớt, đậu phộng giã nhỏ. Sự kết hợp hài hòa nhưng vô cùng lạ lùng này đem lại cho món ăn này hương vị hấp dẫn khó cưỡng lại được.
6. Thịt xiên nướng Satay
Người ta thái thịt gà thịt dê, thịt bò hoặc thịt cừu thành những lát mỏng sau đó rẩm ướp với những loại gia vị đặc trưng và đậu phộng rồi xiên vào que nhỏ, rồi nướng trên lửa đỏ. Món thịt xiên nướng với mùi thơm lan tỏa khắp phố đã trở thành món ăn đường phố phổ biến ở hầu hết các nước Đông Nam Á. Tuy nhiên dù có ăn ở bất kỳ đâu thì khi ăn thịt xiên nướng Satay ở Malaysia ai cũng sẽ cảm thấy sự khác biệt trong hương vị của món ăn này. Có lẽ vì vậy mà nhiều người cho rằng nếu đến Malaysia mà chưa thưởng thức món ăn tuyệt vời này thì cũng như là chưa hề đặt chân tới nơi này.
7. Hủ tiếu Char Kuey Teow
Lại là một món ăn xuất phát từ đảo Penang. Món hủ tiếu Char Kuey Teow là đặc sản của đất nước Hồi giáo này. Hủ tiếu ở đây được chế biến không hề cầu kỳ chỉ là mỳ xào với nước tương đen kết hợp với các loại hải sản bổ dưỡng như sò, tôm, trứng tráng cắt nhỏ, hành lá và giá đỗ, khi ăn trộn them chút tương ớt để tạo vị cay nhưng vẫn mang hương vị đặc trưng mà không nơi nào có được.
8. Mỳ Xiêm (Mee Siam)
Mỳ Xiêm là một món Mỳ có hương vị hoàn toàn khác biệt so với tất cả mọi món mì của Malaysia bởi cách chế biến và hương vị của nó. Người ta làm nước sốt từ me, hạt đậu lên men và tôm khô để tạo nên vị ngọt, chua và cay sau đó cho bún gạo sợi nhỏ vào nấu lên. Sau đó người ta cho them thịt gà, tôm, đậu phụ rán cắt nhỏ, trứng tráng cắt nhỏ và trứng luộc vào mỳ cộng them với hành lá.
9. Cơm Nasi Lemak
Cơm Nasi Lemak thơm ngon bởi món cơm này được nấu cùng với nước dừa tươi sau đó được gói vào một lớp là chuối xanh. Cơm ăn kèm với với dưa chuột, trứng luộc cắt miếng, cá khô, lạc rang muối, thịt nai khô và tương ớt. Ở nhiều nơi người ta ăn cơm Nasi Lemak với thịt bò, thịt gà, cà ri hoặc hải sản tùy theo khẩu vị của từng nơi.
10. Mỳ hoành thánh (Wonton Mee)
Món mỳ với cái tên rất lạ xuất xứ từ Trung Quốc với nhiều công thức chế biến khác nhau mang hương vị đậm đà đã chinh phục thực khách khắp năm châu. Có nhiều cách chế biến món này từ nấu nước tới xào khô trên khắp đất nước Malaysia tuy nhiên nơi chế biến món này ngon nhất chính là đảo Penang. Món mì xào khô ở đây khiến thực khách dù nếm thử 1 lần cũng không thể nào quên được. Những sợi mỳ vàng trong nước sốt tương ớt cay nóng kết hợp với há cảo, thịt xá xíu, rau cải xanh luôn hấp dẫn những thực khách dù là khó tính nhất.
05:26 CH 25/09/2015
11 dấu hiệu rõ ràng chứng tỏ trẻ thiếu canxi
đánh dấu
09:24 SA 25/09/2015
Chia sẻ kinh nghiệm chữ và chăm sóc da mụn
uống nước nhiều, giữ da mặt thoáng sạch sẽ, ăn nhiều đồ mát, hạn chế chất ngọt, kích thích
09:23 SA 25/09/2015
Tóc rụng nhiều, phải làm sao???????
dùng dầu dừa ủ tóc, tóc sẽ nhanh dài và giảm rụng đó bạn
09:22 SA 25/09/2015
y
yeudulich2906
Hóng
424
Điểm
·
10
Bài viết
Gửi tin nhắn
Báo cáo
Lên đầu trang
Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi chung là hộ chiếu) và phải có thị thực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn thị thực. Giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu phải được giới thiệu trước và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chấp nhận qua đường ngoại giao;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh nước đó và mẫu giấy tờ này đã được thông báo chính thức cho Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chấp nhận qua đường ngoại giao thì được sử dụng giấy tờ đó để nhập cảnh Việt Nam
Thị thực dán: là loại được dán trực tiếp vào trang hộ chiếu;
Thị thực rời: là loại được cấp tờ rời kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại có giá trị thay hộ chiếu.
Thị thực có giá trị nhập, xuất cảnh một lần (gọi tắt là thị thực một lần);
Thị thực có giá trị nhập, xuất cảnh nhiều lần (gọi tắt là thị thực nhiều lần).
NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
LĐ - Cấp cho người vào lao động.
DL - Cấp cho người vào du lịch.
TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
SQ - Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:
Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
01 Tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu quy định), dán ảnh
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi chung là hộ chiếu).
Văn bản thông báo chấp thuận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) hoặc Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao).
Thị thực NG1 và NG2 được cấp trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thông báo chấp thuận của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Các loại thị thực khác được cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thông báo chấp thuận của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực.
Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;
Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;
Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;
Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;
Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;
Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.