Bạn xem hộ mình nhé:Bố sn:1939Mẹ sn:1943Con trai:Đỗ Hồng Minh SN:1967cảm ơn bạn nhiều
Hay quá. bạn xem giúp mình tên cùa 2 bé nhaHọ tên bé đầu (trai):Kim Kính Bình, sinh 20/12/2009 DL. kỷ sửu, lúc 11g55ph trưaHọ tên bé thứ 2: chưa sinh, dự sinh t10/2011 DL, con gái, tên muốn đặt là Kim Thủy Trân- Năm sinh của bố: 1971- Năm sinh của mẹ: 1984 - Giáp TýCám ơn bạn thanhchu lắm lắm
Chào các mẹ !Vợ chồng em sắp có em bé Trai vào tháng 10/2011. Mà đến giờ vợ chồng em chưa nghĩ ra một cái tên phù hợp cho con. xin mấy mẹ giúp em với.Chồng: Đặng Văn Tánh - SN 1983Vợ : Nguyễn Thị Loan - SN 1985Em tính đặt con tên là: Đặng tiều Bình. mấy mẹ xem có được không. mấy mẹ nào có tên nào hay cho em xin nhéCám ơn mấy mẹ nhiều nhé.
Bạn xem giùm mình nhé Ba : sn 1974Mẹ : 1975con gái : Nguyễn Trần Thanh Vi, SN : 2002con trai : Nguyễn Trần Thanh Phi, SN : 2006Cám ơn bạn
Chị xem cho em nhé ..Bố 1975 Đại Khê ThủyMẹ 1984 Hải Trung KimBé gái đầu: 16/04/2009 Trích Lịch Hỏa lúc 18h05 PHẠM HOÀNG HẠ SANBé gái thứ hai: 26/08/2011 lúc 16h44' PHẠM HOÀNG SAO KHUÊ
Bạn xem hộ mình nhé.Bố: Nguyễn hà Thắng SN:1970 mệnh kim.Mẹ: Đậu Thị Nhung SN: 1977 mệnh thổ.Con trai: Nguyễn Hà PHú SN: 29/6/1999 âm lịch mệnh Thổ.Con gái: NGuyễn Quế Như SN: 18/5/2007 âm lịch mệnh Thổ.
chị ơi chị xem giúp em tên bé nhà em đặt đã tốt chưa nhé :Bố: sn 1984Mẹ sn 1988Bé zai: Đặng Thái Sơn sn 26/01/2010 ( AL )Em đang muốn đẻ 1 bé vào năm 2013 nếu là con gái thì tên là Đặng Hoàng My. Bé zai típ thì là Đặng Hoàng Nam.Note: Chị Cuncon_pro buồn cười ghê! Người ta có lòng tốt xem hộ chứ có phải tự nhận mình là thầy phong thủy đâu.
Bạn xem dùm mình:Bố sn 1967Mẹ sn 1976Tập 1 con gái:Đỗ Minh Ngọc sn 2004Tập 2 con gái dự kiến sinh tháng 11/2011,mình định đặt tên cho bé là:Đỗ Minh Khánh,có đc ko bạn.Cảm ơn bạn nhiều...
Chị xem giúp nhà em với, sắp sinh bé rồi mà vẫn còn lăn tăn vụ tên này quá: Bố: Nguyễn Văn Thắng - 1981- Tân DậuMẹ: Vũ Thị Quyên - 1987 - Đinh MẹoCon (dự định): Nguyễn Bảo Thư (thị mẹt ạ) - dự sinh 10/2011 - Tân MẹoCảm ơn chị nhiều ạ.
Bạn này rõ ràng là không xem gì cả, tra trên mạng ở mấy trang như http://phongthuy.vietaa.com/ hay sao ấy??? Bạn có lấy thông tin của họ thì nên tôn trọng chứ sao lại ghi là tự xem cho mem khác???Mọi người tự vào trang trên tham khảo tên nhé. Chúc mọi người tìm được tên như ý.
Chị ơi, chị xem giúp em tên em đặt cho con thế này được không chị nhé:Tên con : Đặng Ngọc Anh Khôi (con trai, cuối tháng 12/2011 Dương Lịch này là dự sinh)Bố: 1979 - Kỷ MùiMẹ: 1982 - Nhâm Tuất---> Trong trường hợp Anh Khôi không được thì Minh Khôi hoặc Tuấn Khôi có OK hơn không ạ? vì em vẫn thích con tên Khôi chị ạ, :DEm cảm ơn chị nhiều lắm ạ, :Rose:
chị xem dùm em ạhbố 1981 Tân dậumẹ 1989 Kỷ tỵbé Phạm Phúc Minh Khôi ,là bé trai sn 2010em định 2013 sanh một bé nữa dịnh đặt là Phạm Phúc Minh Khang( níu là con trai) , còn níu là bé gái thì là Phạm Phúc Minh Khuê được ko ạh,cám ơn chị nhìu nhìu nhé.
chủ đề này hay quá. Nhưng nếu đặt tên chẳng may không hợp, hoặc xấu quá, chẳng lẽ đi sửa lại. Hoặc có cách nào khắc phục? :)
chị xem giúp em voichồng: 23/10/1988vợ: 2/4/1989 ( lịch âm )em dự sinh 9/2011 (sắp sinh rồi)em định đăt là : Nguyễn Ngọc Bảo Trân hoặc Nguyễn Mai Phương
nhờ mẹ xem hộ dùm em với: Bố sinh năm 1976 mẹ sinh năm 1982 con gái Nguyễn Ngọc Anh Thư :22/7/2009 Duong lichCOn gái Nguyễn Ngọc Anh Thy :19/4/2011 Dương lịchem cãm ơn nhiều nhé
Nhờ mẹ nó xem hộ nhé:Bố, mẹ sinh năm 1979.Con gái Nguyễn hà Phương sinh 14/09/2004 dương lịch.Con trai Nguyễn Hải Khôi sinh 10/07/2011 dương lịch.Nhờ mẹ nó nhé, cám ơn nhiều
Cam ơn cac me đa tham gia topic nay, nhưng nay công ty em cắt internet roi nen em không xem dum cho cac me được. Hẹn gặp lại cac me vao dip khac nhe.
Nhờ mod close topic luôn dum em, cam ơn nhieu
- Năm sinh của con: 1967 - Đinh Mùi
- Năm sinh của bố: 1939 - Kỷ Mão
- Năm sinh của mẹ: 1943 - Quý Mùi
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Đỗ
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Hồng
Tên lót thứ hai (Middle Name 2):
Tên (Last Name): Minh
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Hỏa
- Hành của bản mệnh: Thủy
- Kết luận: Hành của bản mệnh tương khắc với Hành của tên, rất xấu !
- Điểm: 0/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Mộc
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Hỏa
- Hành của tên: Hỏa
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Mộc sinh Hỏa,
- Điểm: 2/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Thổ
- Hành của mẹ: Mộc
- Hành của tên con: Hỏa
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ tương sinh với tên con, rất tốt
- Điểm: 2/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Địa Lôi Phục (復 fù)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Khôn và nội quái là Chấn
- Ký hiệu quẻ |:::::
- Ý nghĩa: Phản dã. Tái hồi. Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
- Quẻ dịch này không phân định rõ cát hung, tên này không tốt không xấu, có thể chấp nhận được
- Điểm: 1.5/3
Kết luận: Tổng điểm là 5.5/10
Đây là một cái tên tương đối đẹp
Cái tên tương ứng với số bản mệnh là 2
SỰ LIÊN HỆ CỦA MẶT TRĂNG
SỐ 2
BẢN CHẤT
Tánh tình trầm lặng hay thương xót người có thế thương, biết mình, luôn luôn là một người hiền đức và nhân từ, không thích những kẻ lỗ mãng hay những người dùng áp lực, dọa nạt kẻ nghèo hèn, việc làm ăn, giao dịch cũng dịu hòa, khả ái và tế nhị trong mọi vấn đề. Xem thường giàu sang phú quý, không khinh khi kẻ nghèo hèn, hay thương người.
SỞ THÍCH
Thích trầm lặng và nhân hòa khả ái hơn những việc xa hoa, không ham tìm tòi, mạo hiểm, chỉ biết lo cho gia đình, sự nghiệp, công danh luôn luôn muốn ôn hòa, tìm sự thương yêu trong tình bè bạn, rất cẩn thận trong việc làm ăn cũng như về xã giao với những kẻ xung quanh, thuận hòa và dễ cảm mến, không tin tưởng ở khả năng của mình, hay bị chán nản vì hòan cảnh, có thể thành công nhờ ở tính khả ái này.
TÌNH DUYÊN
Có thay đổi trong cuộc tình duyên, nhưng là con người có nhiều thương yêu, dễ cảm mến, về vấn đề này cũng có đỗ vỡ lúc đầu, nhưng sau hòan tòan hạnh phúc, cuộc sống rất biết chiều chuộng không bao giờ làm phiền lòng người mình yêu thương, biết phục vụ, tỏ ra là người hiểu biết và nuông chiều hết mực, tuy vậy thường hay gặp người có tính độc đóan, muốn có hạnh phúc cần phải dịu hiền và chịu đượng mới mong giữ được hạnh phúc được bền lâu.
CÔNG DANH
Công danh chỉ ở vào mức độ trung bình không lên hay không xuống quá thấp. Con đường công danh có nhiều khía cạnh đặc biệt, mức trung bình và không thay đổi đó là một việc rất tốt cho việc ổn định đời sống. Lúc nhỏ đường công danh bê bối, thường hay có chán nản và muốn bỏ dở nửa chừng nhưng sau thì hăng hái và bước mạnh trên con đường công danh đầy sáng tỏ.
SỰ NGHIỆP
Thành công trên vấn đề sự nghiệp, có thể được tiến triển hơn nhiều về vấn đề này. Sự nghiệp đi song song với công danh, làm cho bản chất con người có nhiều biến đổi quan trọng. Sự nghiệp vững bền và có phần lên cao nhờ có sự trầm lặng và biết thương kẻ khó. Và, vào hậu vận, tức là vào thời kỳ 35 tuổi trở lên sẽ còn cao nữa, cho đến khi nào lên đến mức chót của cuộc sống hiện tại mới thôi. Nhưng nếu có nhiều sáng kiến, thì sự nghiệp sẽ lưu truyền qua đời này cho đến đời khác.
TÀI LỘC
Tài lộc được nhiều chuyển biến bất ngờ, lúc tiền vận, nghĩa là từ 18 đến 25 tuổi có thay đổi và bất thường, không nhất định được việc này, nhưng sau đó, vào trung vận tức là từ 25 đến 35 tuổi thì tài lộc rất vững chắc, có vô mà không có ra cho đến mức chót của cuộc đời, nên cẩn thận và bố thí thì tài lộc được điều hòa.
CUỘC ĐỜI
Cuộc đời ở vào mức độ bình thường không có gì quan trọng đáng nói, muốn có được nhiều kẻ thương yêu thì nên dè dặt và thận trọng đừng nên bao giờ ỷ lại vào của cải, cũng như vào sự nghiệp của mình thì cuộc đời vẫn trầm lặng và hay đẹp cho đến suốt cuộc sống.
THỌ YỂU
Số này trường thọ, có thể thọ rất cao, nhưng cũng thường hay đau bịnh. Sau già có lãng trí, thường hay quên. Số tốt cho bản thân và thể xác.
- Họ tên con: kim kính bình
- Năm sinh của con: 2009 - Kỷ Sửu
- Năm sinh của bố: 1971 - Tân Hợi
- Năm sinh của mẹ: 1984 - Giáp Tý
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Kim
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Kính
Tên lót thứ hai (Middle Name 2):
Tên (Last Name): Bình
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Mộc
- Hành của bản mệnh: Hỏa
- Kết luận: Hành của tên tương sinh cho Hành của bản mệnh, rất tốt !
- Điểm: 3/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Hỏa
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Kim
- Hành của tên: Mộc
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Kim khắc Mộc, Hỏa khắc Kim,
- Điểm: 0/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Kim
- Hành của mẹ: Kim
- Hành của tên con: Mộc
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố tương khắc với tên con, rất xấu
+ Niên mệnh của mẹ tương khắc với tên con, rất xấu
- Điểm: 0/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wú wàng)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Càn và nội quái là Chấn
- Ký hiệu quẻ |::|||
- Ý nghĩa: Thiên tai dã. Xâm lấn. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, càn đại, chống đối, hứng chịu.
- Quẻ dịch này mang điềm hung, tên này không tốt
- Điểm: 0/3
Kết luận: Tổng điểm là 3/10
Cái tên này không đẹp lắm
**bé 2
- Họ tên con: kim thủy trân
- Năm sinh của con: 2011 - Tân Mão
- Năm sinh của bố: 1971 - Tân Hợi
- Năm sinh của mẹ: 1984 - Giáp Tý
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Kim
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Thủy
Tên lót thứ hai (Middle Name 2):
Tên (Last Name): Trân
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Thổ
- Hành của bản mệnh: Mộc
- Kết luận: Hành của bản mệnh tương khắc với Hành của tên, rất xấu !
- Điểm: 0/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Hỏa
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Thủy
- Hành của tên: Thổ
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, không xảy ra mối quan hệ tương sinh, tương khắc nào.
- Điểm: 1/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Kim
- Hành của mẹ: Kim
- Hành của tên con: Thổ
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
- Điểm: 1/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wú wàng)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Càn và nội quái là Chấn
- Ký hiệu quẻ |::|||
- Ý nghĩa: Thiên tai dã. Xâm lấn. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, càn đại, chống đối, hứng chịu.
- Quẻ dịch này mang điềm hung, tên này không tốt
- Điểm: 0/3
Kết luận: Tổng điểm là 2/10
Cái tên này khá xấu, bé của bạn sẽ không thích đâu. Thử lại đi nhé !
- Năm sinh của con: 2011 - Tân Mão
- Năm sinh của bố: 1983 - Quý Hợi
- Năm sinh của mẹ: 1985 - Ất Sửu
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Đặng
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Tiều
Tên lót thứ hai (Middle Name 2):
Tên (Last Name): Bình
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Mộc
- Hành của bản mệnh: Mộc
- Kết luận:
- Điểm: /3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Thổ
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Không xác định
- Hành của tên: Mộc
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, không xảy ra mối quan hệ tương sinh, tương khắc nào.
- Điểm: 1/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Thủy
- Hành của mẹ: Kim
- Hành của tên con: Mộc
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố tương sinh với tên con, rất tốt
+ Niên mệnh của mẹ tương khắc với tên con, rất xấu
- Điểm: 1/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 suí)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Đoài và nội quái là Chấn
- Ký hiệu quẻ |::||:
- Ý nghĩa: Thuận dã. Di động. Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chiều theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe.
- Quẻ dịch này mang điềm hung, tên này không tốt
- Điểm: 0/3
Kết luận: Tổng điểm là 2/10
Cái tên này khá xấu, bé của bạn sẽ không thích đâu. Thử lại đi nhé !
- Họ tên con: nguyễn trần thanh vi
- Năm sinh của con: 2002 - Nhâm Ngọ
- Năm sinh của bố: 1974 - Giáp Dần
- Năm sinh của mẹ: 1975 - Ất Mão
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Nguyễn
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Trần
Tên lót thứ hai (Middle Name 2): Thanh
Tên (Last Name): Vi
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Kim
- Hành của bản mệnh: Mộc
- Kết luận: Hành của tên tương khắc với Hành của bản mệnh, rất xấu !
- Điểm: 0/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Mộc
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Hỏa
- Hành của đệm (tên lót) thứ hai: Hỏa
- Hành của tên: Kim
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Hỏa khắc Kim, Mộc sinh Hỏa,
- Điểm: 1/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Thủy
- Hành của mẹ: Thủy
- Hành của tên con: Kim
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
- Điểm: 1/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Thuần Đoài (兌 duì)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Đoài và nội quái là Đoài
- Ký hiệu quẻ ||:||:
- Ý nghĩa: Duyệt dã. Hiện đẹp. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.
- Quẻ dịch này mang điềm cát, tên này rất tốt
- Điểm: 3/3
Kết luận: Tổng điểm là 5/10
Đây là một cái tên tương đối đẹp Cái tên tương ứng với số bản mệnh là 2
SỰ LIÊN HỆ CỦA MẶT TRĂNG
SỐ 2
BẢN CHẤT
Tánh tình trầm lặng hay thương xót người có thế thương, biết mình, luôn luôn là một người hiền đức và nhân từ, không thích những kẻ lỗ mãng hay những người dùng áp lực, dọa nạt kẻ nghèo hèn, việc làm ăn, giao dịch cũng dịu hòa, khả ái và tế nhị trong mọi vấn đề. Xem thường giàu sang phú quý, không khinh khi kẻ nghèo hèn, hay thương người.
SỞ THÍCH
Thích trầm lặng và nhân hòa khả ái hơn những việc xa hoa, không ham tìm tòi, mạo hiểm, chỉ biết lo cho gia đình, sự nghiệp, công danh luôn luôn muốn ôn hòa, tìm sự thương yêu trong tình bè bạn, rất cẩn thận trong việc làm ăn cũng như về xã giao với những kẻ xung quanh, thuận hòa và dễ cảm mến, không tin tưởng ở khả năng của mình, hay bị chán nản vì hòan cảnh, có thể thành công nhờ ở tính khả ái này.
TÌNH DUYÊN
Có thay đổi trong cuộc tình duyên, nhưng là con người có nhiều thương yêu, dễ cảm mến, về vấn đề này cũng có đỗ vỡ lúc đầu, nhưng sau hòan tòan hạnh phúc, cuộc sống rất biết chiều chuộng không bao giờ làm phiền lòng người mình yêu thương, biết phục vụ, tỏ ra là người hiểu biết và nuông chiều hết mực, tuy vậy thường hay gặp người có tính độc đóan, muốn có hạnh phúc cần phải dịu hiền và chịu đượng mới mong giữ được hạnh phúc được bền lâu.
CÔNG DANH
Công danh chỉ ở vào mức độ trung bình không lên hay không xuống quá thấp. Con đường công danh có nhiều khía cạnh đặc biệt, mức trung bình và không thay đổi đó là một việc rất tốt cho việc ổn định đời sống. Lúc nhỏ đường công danh bê bối, thường hay có chán nản và muốn bỏ dở nửa chừng nhưng sau thì hăng hái và bước mạnh trên con đường công danh đầy sáng tỏ.
SỰ NGHIỆP
Thành công trên vấn đề sự nghiệp, có thể được tiến triển hơn nhiều về vấn đề này. Sự nghiệp đi song song với công danh, làm cho bản chất con người có nhiều biến đổi quan trọng. Sự nghiệp vững bền và có phần lên cao nhờ có sự trầm lặng và biết thương kẻ khó. Và, vào hậu vận, tức là vào thời kỳ 35 tuổi trở lên sẽ còn cao nữa, cho đến khi nào lên đến mức chót của cuộc sống hiện tại mới thôi. Nhưng nếu có nhiều sáng kiến, thì sự nghiệp sẽ lưu truyền qua đời này cho đến đời khác.
TÀI LỘC
Tài lộc được nhiều chuyển biến bất ngờ, lúc tiền vận, nghĩa là từ 18 đến 25 tuổi có thay đổi và bất thường, không nhất định được việc này, nhưng sau đó, vào trung vận tức là từ 25 đến 35 tuổi thì tài lộc rất vững chắc, có vô mà không có ra cho đến mức chót của cuộc đời, nên cẩn thận và bố thí thì tài lộc được điều hòa.
CUỘC ĐỜI
Cuộc đời ở vào mức độ bình thường không có gì quan trọng đáng nói, muốn có được nhiều kẻ thương yêu thì nên dè dặt và thận trọng đừng nên bao giờ ỷ lại vào của cải, cũng như vào sự nghiệp của mình thì cuộc đời vẫn trầm lặng và hay đẹp cho đến suốt cuộc sống.
THỌ YỂU
Số này trường thọ, có thể thọ rất cao, nhưng cũng thường hay đau bịnh. Sau già có lãng trí, thường hay quên. Số tốt cho bản thân và thể xác.
**bé 2
- Họ tên con: nguyễn trần thanh phi
- Năm sinh của con: 2006 - Bính Tuất
- Năm sinh của bố: 1974 - Giáp Dần
- Năm sinh của mẹ: 1975 - Ất Mão
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Nguyễn
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Trần
Tên lót thứ hai (Middle Name 2): Thanh
Tên (Last Name): Phi
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Thủy
- Hành của bản mệnh: Thổ
- Kết luận: Hành của bản mệnh tương khắc với Hành của tên, rất xấu !
- Điểm: 0/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Mộc
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Hỏa
- Hành của đệm (tên lót) thứ hai: Hỏa
- Hành của tên: Thủy
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Mộc sinh Hỏa,
- Điểm: 2/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Thủy
- Hành của mẹ: Thủy
- Hành của tên con: Thủy
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
- Điểm: 1/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Trạch Hỏa Cách (革 gé)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Đoài và nội quái là Ly
- Ký hiệu quẻ |:|||:
- Ý nghĩa: Cải dã. Cải biến. Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông.
- Quẻ dịch này mang điềm cát, tên này rất tốt
- Điểm: 3/3
Kết luận: Tổng điểm là 6/10
Đây là một cái tên tương đối đẹp Cái tên tương ứng với số bản mệnh là 4
SỰ LIÊN HỆ CỦA VÌ SAO SATURA
SỐ 4
BẢN CHẤT
Là con người biết thương xót, tượng trưng cho sự công bình và bác ái, biết làm việc và sử dụng mọi công bình và bác ái, biết làm việc và sử dụng mọi công việc sáng tạo, biết làm việc theo khả năng, hay chiều chuộng người cộng tác có nhiều sáng kiến hơn mình, biết suy nghĩ và cộng tác với người phát minh ra sự việc, làm tròn bổn phận, lo tròn công việc giao phó. Không thích những người xảo trá và mâu thuẫn. Hay chờ đợi việc làm hơn là có sáng kiến trong công việc làm.
SỞ THÍCH
Thích người ta dùng mình đúng chỗ và trả tiền sòng phẳng đúng ngàg hơn là lôi thôi về vấn đề tiền bạc. Không thích biến cái sự làm ăn, chỉ lo thủ phận mình và hình hóa mọi vấn đề, không thích quan trọng sự việc hay tâng bốc mình lên cao, muốn làm gì thì làm, không chịu hay cãi vả dù biết làm công việc đó sai. Không chịu gò bó trong kỷ luật khắt khe hay chống lại những sự cưỡng ép bất bình đẳng, chống lại những sự bất công trong công việc làm ăn hay tiền bạc.
TÌNH DUYÊN
Tình duyên rất mực chín chắn, muốn bước vào vấn đề ân ái thường hay suy nghĩ rất chín chắn và phân tích rất cẩn thận rồi mới bắt đầu đi vào con đường tình yêu, thưc tế và cẩn thận trong vấn đề này, vấn đề tình duyên quá khắt khe, đòi hỏi nhiều thời gian thử thách và thêm 1 thời gian xét đóan nữa rồi mới đi sâu vào vấn đề cho nên tình duyên ít bị đỗ vỡ, thích những con số lẽ 3, 5 hoặc 7, đó là ngôi thứ của những người yêu tương lai. Tóm lại, vấn đề tình yêu rất dè dặt và rất thận trọng.
CÔNG DANH
Công danh lên cao đến tột đỉnh của danh vọng, năng khiếu và tai năng có thừa, ở vào chức vụ quan trọng của một xã hội cần thiết đến sự phục vụ của mình. Công danh không có trở ngại, vẫn một con đường đi thẳng không có hố sâu, vực thẳm. Hòan tòan thành công trong vấn đề này, không có một trở ngại nhỏ nào có thể chi phối được sự tiến triển của công danh.
SỰ NGHIỆP
Sự nghiệp lúc đầu có hơi nghiêng ngửa đôi chút nhưng sau đó thì thành công hòan tòan theo song song với công danh, sự nghiệp có thể vững chắc được khi công danh được lên cao.
TÀI LỘC
Vấn đề tài lộc rất điều hòa, muốn xuất phát, làm ăn một việc gì rất chín chắn và cẩn thận. Không khi nào tiêu pha một cách hoang uổng, không bao giờ mạo hiểm hay liều lĩnh một cách điên rồ mà không bao giờ nghĩ trước, cho nên vấn đề tài lộc hết sức thận trọng và chắc chắn, không bao giờ sứt mẻ.
CUỘC ĐỜI
Cuộc đời lúc nhỏ có nhiều trở ngại trong vấn đề học vấn hay đau buồn về chuyện gia đình, sự nghiệp, trong lòng nhiều bận bịu, tuy nhiên sau đó thì được đỗ đạt, những ý tưởng bi quan lẫn tiêu tan mất, tuổi nhỏ cuộc đời cũng nhiều đau xót, không bao giờ có sự yên lặng của tâm hồn, trong mọi vấn đề đều mang trong lòng nhiều thắc mắc.
THỌ YỂU
Số này có bất đắc kỳ tử nhưng ở vào tuổi già, không có bịnh họan, đau yếu thường xuyên. Có thể bị bất đắc kỳ tử về tai nạn.
- Họ tên con: phạm hoàng hạ san
- Năm sinh của con: 2009 - Kỷ Sửu
- Năm sinh của bố: 1975 - Ất Mão
- Năm sinh của mẹ: 1984 - Giáp Tý
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Phạm
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Hoàng
Tên lót thứ hai (Middle Name 2): Hạ
Tên (Last Name): San
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Thổ
- Hành của bản mệnh: Hỏa
- Kết luận: Hành của bản mệnh tương sinh cho Hành của tên, rất tốt !
- Điểm: 3/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Không xác định
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Thổ
- Hành của đệm (tên lót) thứ hai: Mộc
- Hành của tên: Thổ
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Mộc khắc Thổ,
- Điểm: 0/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Thủy
- Hành của mẹ: Kim
- Hành của tên con: Thổ
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
- Điểm: 1/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Khảm và nội quái là Ly
- Ký hiệu quẻ |:|:|:
- Ý nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.
- Quẻ dịch này mang điềm cát, tên này rất tốt
- Điểm: 3/3
Kết luận: Tổng điểm là 7/10
Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé !
SỰ LIÊN HỆ VỚI VÌ SAO VRANUS
SỐ 7
BẢN CHẤT
Bản chất thâm trầm, có óc mỹ thuật, biết phân tách ra điều hay lẽ phải, có nhiều sáng kiến, lúc nào cũng suy nghĩ đến việc làm ăn và khuyếch trương nghề nghiệp. Tánh hay tìm tòi công việc, dù làm được hay thất bại cũng giữ bí mật và không bao giờ thố lộ cho ai biết công việc của mình làm, là con người có óc ích kỷ, làm gì cũng dấu kín đáo, không muốn cho ai biết được công việc ủa mình làm.
SỞ THÍCH
Con người thích những sự kín đáo, không muốn ai xen vào công việc của mình làm. Thích bợ đỡ và ngọt ngào, rất dễ bị quyến rũ vì những cái đẹp trước mắt, là người có óc độc đóan, không muốn có một kẻ nào, dù trong gia đình, xen vào những chuyện của mình, hay nghĩ lên cao, và tự xem mình là người cao thượng, không muốn ai cãi lại sự quyết định hay lời nói của mình dù lời nói đó không đi đúng với thời gian và việc làm hiện tại.
TÌNH DUYÊN
Vấn đề tình duyên cũng có nhiều điểm khác biệt, vừa bước vào cuộc đời thì muốn xây dựng hạnh phúc quá sớm. Nhưng nếu quá muộn thì lại lúynh quýnh sợ già đi trước tuổi. R ất khắt khe với người cùng chung chăn gối, gay gắt nhiều khi dễ trở thành ích kỷ và độc đóan. Thường thường sự kết hòa lại tìm những người hơi giống tánh tình cũng như về nhân cách. Hôn nhân hạnh phuc có khi súyt đổ vỡ vì tánh quá khắt khe của mình, làm cho người ta khó chịu và có khi phải lắc đầu chán nản, quá nhỏ mọn và quá tham vọng.
CÔNG DANH
Công danh chỉ ở vào mức độ tầm thường, có thể đi vào mức chót của nấc thang danh vọng. Cuộc đời chỉ có những năng khiếu tầm thường như bao người khác. Không có vấn đề đỗ đạt và sự học thức không cao rộng, có thể có sáng kiến về vấn đề nghề nghiệp. Thành công một vài ngành chuyên môn mà không có khiếu về lãnh vực chính trị hay tự khuyếch trương công việc cho bản thân. Số suốt đời không tạo được cơ nghiệp, nếu có là do gia đình, thân tộc bạn bè giúp sáng kiến hay kếin tạo dùm trong thời gian đầu.
SỰ NGHIỆP
Sự nghiệp không được bảo đảm hòan tòan, có thể bị đổ vỡ vào thời kỳ giữa cuộc đời và muốn xây dựng cũng rất khó khăn, vì không có óc sáng tạo và tinh thần xây dựng, sự nghiệp vì đó mà trở thành bấp bênh. Sự nghiệp hòan tòan trống rỗng.
TÀI LỘC
Tiền tài thường lên xuống, có khi cũng nắm được nhiều tiền của, nhưng rồi sau đó không lâu, hòan cảnh và bệnh tật làm trở nên hao hụt bất thường. Tiền bạc khó khăn nhưng khi được rồi thì nghĩ rất kỹ, khó mà xuất ra, nhưng có những trường hợp đặc biệt làm cho tiền bạc trở nên hao hụt thường xuyên.
CUỘC ĐỜI
Cuộc đời không được nhiều người ưa thích vì có tánh gian trá và mâu thuẫn, thường bị mọi người ngờ vực, không được thành công trong vấn đề khả năng với bạn bè, cho nên cuộc đời như sống cô độc, họ hàng thân thích cũng không ưa, nói tóm lại cuộc đời cũng không được may mắn, vì tánh tình, có trường hợp sửa đổi thì may ra. Cuộc đời như con thuyền trước gió.
THỌ YỂU
Số này không được hay lắm, chỉ hưởng thọ vào hai phần ba cuộc đời là sự may mắn.
**bé thứ 2
- Họ tên con: phạm hoàng sao khuê
- Năm sinh của con: 2011 - Tân Mão
- Năm sinh của bố: 1975 - Ất Mão
- Năm sinh của mẹ: 1984 - Giáp Tý
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Phạm
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Hoàng
Tên lót thứ hai (Middle Name 2): Sao
Tên (Last Name): Khuê
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Thủy
- Hành của bản mệnh: Mộc
- Kết luận: Hành của tên tương sinh cho Hành của bản mệnh, rất tốt !
- Điểm: 3/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Không xác định
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Thổ
- Hành của đệm (tên lót) thứ hai: Không xác định
- Hành của tên: Thủy
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Thổ khắc Thủy,
- Điểm: 0/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Thủy
- Hành của mẹ: Kim
- Hành của tên con: Thủy
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ tương sinh với tên con, rất tốt
- Điểm: 2/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Sơn Lôi Di (頤 yí)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Cấn và nội quái là Chấn
- Ký hiệu quẻ |::::|
- Ý nghĩa: Dưỡng dã. Dung dưỡng. Chăm lo, tu bổ, thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người.
- Quẻ dịch này mang điềm cát, tên này rất tốt
- Điểm: 3/3
Kết luận: Tổng điểm là 8/10
Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé !
SỰ LIÊN HỆ CỦA VÌ SAO JUPITER
SỐ 3
BẢN CHẤT
Con người đạt được đến mức độ cao của cuộc sống, nhiều tình cảm và đầy đủ tài năng có thể trở thành một nhân vật có tên tuổi, biết phục thiện, có óc sáng suốt, lấy tình cảm đổi lấy danh vọng, yêu thương kẻ giúp đỡ mình trên bước đường công danh.
SỞ THÍCH
Là người ham học hỏi, biết phục thiện, dễ ham mê những cảnh vật xảy ra trước mắt, nhiều tình cảm, thích sống chung với nhiều người hơn là sống độc thân, hay than vãn một mình trước sự không hay của cuộc đời, thích những họat động thường xuyên nhưng không có lòng rộng rãi và ý nhứt định, nên thường bị kẻ khác lừa dối phỉnh gạt, ham mê bạc tiền, thích sống với những việc mình làm ra hơn là có kẻ khác giúp đỡ, hay tự đắc, dễ bị thất bại.
TÌNH DUYÊN
Thường đùa giỡn với tình yêu hơn là muốn xây dựng hạnh phúc, số có rất nhiều tình yêu, đa sầu, đa cảm, thường không xét đóan kẻ đứng trứơc mặt mình, nhắm mắt thương càn, thương đại rồi sau đó lại chán nản, làm cho con người mang nhiều tai tiếng không tốt. Coi tình yêu như một trò đùa, không bao giờ nghĩ đến ảnh hưởng tai hại cho danh dự và cuộc sống của mình. Không chủ định được lòng mình khi có một người đứng trước mặt. Nhiều tai tiếng về vấn đề này.
CÔNG DANH
Công danh thường lên rất mau mắn vì tài xã giao rất giỏi thường thuộc về phạm vi văn nghệ hay những nghề có tính cách thủ công hơn là những vấn đề có liên quan đến xã hội hay có những tính cách rộng lớn. Kiên nhẫn thì mau lên cao tùy thuộc ở miệng lưỡi nhiều hơn là ở khả năng học thức.
SỰ NGHIỆP
Kết quả mỹ mãn về vấn đề này, trong tương lai còn có nhiều triển vọng tốt đẹp, nếu là còn nhỏ tuổi, nhưng nếu đứng tuổi thì cuộc sống đã hòan thành sự nghiệp từ lâu rồi. Sự nghiệp lên rất mau như diều gặp gió, thành công về vấn đề này ngòai sức tưởng của cá nhân mình, thường làm chơi ăn thiệt, có cơ hội phát triển rất mạnh mẽ về vấn đề này và rất mau chóng thành công.
CUỘC ĐỜI
Cuộc đời lên xuống không ngừng, khi thì lên cao, khi thì xuống thấp, không có sự nhất định đặc biệt, không có chủ định và mục đích cho cuộc sống, thế nên hay lâm vào tình trạng túng quẫn thường xuyên, lo cho người mà không lo cho mình.
THỌ YỂU
Số này chỉ thọ vào mức độ trung bình, cuộc sống ít hay đau bịnh, nhưng thường hay có chứng bệnh nan y, hay trong thân thể. Số không có yểu tướng, nhưng cũng không thọ được lâu lắm. Chỉ vào khoảng từ 45 đến mức 55 là mức tối đa mà thôi.
Mẹ nó khéo chọn tên nhỉ, tên đẹp ghê:Smiling:
**tên bé thứ 2 nè
- Họ tên con: nguyễn quế như
- Năm sinh của con: 2007 - Đinh Hợi
- Năm sinh của bố: 1970 - Canh Tuất
- Năm sinh của mẹ: 1977 - Đinh Tỵ
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Nguyễn
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Quế
Tên lót thứ hai (Middle Name 2):
Tên (Last Name): Như
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Thủy
- Hành của bản mệnh: Thổ
- Kết luận: Hành của bản mệnh tương khắc với Hành của tên, rất xấu !
- Điểm: 0/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Mộc
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Không xác định
- Hành của tên: Thủy
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, không xảy ra mối quan hệ tương sinh, tương khắc nào.
- Điểm: 1/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Kim
- Hành của mẹ: Thổ
- Hành của tên con: Thủy
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố tương sinh với tên con, rất tốt
+ Niên mệnh của mẹ tương khắc với tên con, rất xấu
- Điểm: 1/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Thuần Ly (離 lí)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Ly và nội quái là Ly
- Ký hiệu quẻ |:||:|
- Ý nghĩa: Lệ dã. Sáng chói. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài.
- Quẻ dịch này không phân định rõ cát hung, tên này không tốt không xấu, có thể chấp nhận được
- Điểm: 1.5/3
Kết luận: Tổng điểm là 3.5/10
Nhưng cái này chỉ mang tính chất tham khảo mà em xem dùm cho các mẹ thôi, các mẹ cung đừng quá lo lắng nha
- Năm sinh của con: 2010 - Canh Dần
- Năm sinh của bố: 1984 - Giáp Tý
- Năm sinh của mẹ: 1988 - Mậu Thìn
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Đặng
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Thái
Tên lót thứ hai (Middle Name 2):
Tên (Last Name): Sơn
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Thổ
- Hành của bản mệnh: Mộc
- Kết luận: Hành của bản mệnh tương khắc với Hành của tên, rất xấu !
- Điểm: 0/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Thổ
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Hỏa
- Hành của tên: Thổ
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Hỏa sinh Thổ,
- Điểm: 2/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Kim
- Hành của mẹ: Mộc
- Hành của tên con: Thổ
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ tương khắc với tên con, rất xấu
- Điểm: 0/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Trạch Hỏa Cách (革 gé)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Đoài và nội quái là Ly
- Ký hiệu quẻ |:|||:
- Ý nghĩa: Cải dã. Cải biến. Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông.
- Quẻ dịch này mang điềm cát, tên này rất tốt
- Điểm: 3/3
Kết luận: Tổng điểm là 5/10
Bé thứ 2 : Tên Hoàng My không có nha mẹ nó, nếu là Hoàng Mi thì không được đẹp lắm ah
- Họ tên con: đặng hoàng nam
- Năm sinh của con: 2013 - Quý Tỵ
- Năm sinh của bố: 1984 - Giáp Tý
- Năm sinh của mẹ: 1988 - Mậu Thìn
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Đặng
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Hoàng
Tên lót thứ hai (Middle Name 2):
Tên (Last Name): Nam
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Mộc
- Hành của bản mệnh: Thủy
- Kết luận: Hành của bản mệnh tương sinh cho Hành của tên, rất tốt !
- Điểm: 3/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Thổ
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Thổ
- Hành của tên: Mộc
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, không xảy ra mối quan hệ tương sinh, tương khắc nào.
- Điểm: 1/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Kim
- Hành của mẹ: Mộc
- Hành của tên con: Mộc
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố tương khắc với tên con, rất xấu
+ Niên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
- Điểm: 0/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Thuần Ly (離 lí)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Ly và nội quái là Ly
- Ký hiệu quẻ |:||:|
- Ý nghĩa: Lệ dã. Sáng chói. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài.
- Quẻ dịch này không phân định rõ cát hung, tên này không tốt không xấu, có thể chấp nhận được
- Điểm: 1.5/3
Kết luận: Tổng điểm là 5.5/10
- Năm sinh của con: 2004 - Giáp Thân
- Năm sinh của bố: 1967 - Đinh Mùi
- Năm sinh của mẹ: 1976 - Bính Thìn
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Đỗ
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Minh
Tên lót thứ hai (Middle Name 2):
Tên (Last Name): Ngọc
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Thổ
- Hành của bản mệnh: Thủy
- Kết luận: Hành của tên tương khắc với Hành của bản mệnh, rất xấu !
- Điểm: 0/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Mộc
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Hỏa
- Hành của tên: Thổ
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Hỏa sinh Thổ, Mộc sinh Hỏa,
- Điểm: 2/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Thủy
- Hành của mẹ: Thổ
- Hành của tên con: Thổ
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
- Điểm: 1/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Địa Lôi Phục (復 fù)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Khôn và nội quái là Chấn
- Ký hiệu quẻ |:::::
- Ý nghĩa: Phản dã. Tái hồi. Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
- Quẻ dịch này không phân định rõ cát hung, tên này không tốt không xấu, có thể chấp nhận được
- Điểm: 1.5/3
Kết luận: Tổng điểm là 4.5/10
bé thứ 2 nè :
- Họ tên con: đỗ minh khánh
- Năm sinh của con: 2011 - Tân Mão
- Năm sinh của bố: 1967 - Đinh Mùi
- Năm sinh của mẹ: 1976 - Bính Thìn
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Đỗ
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Minh
Tên lót thứ hai (Middle Name 2):
Tên (Last Name): Khánh
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Thủy
- Hành của bản mệnh: Mộc
- Kết luận: Hành của tên tương sinh cho Hành của bản mệnh, rất tốt !
- Điểm: 3/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Mộc
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Hỏa
- Hành của tên: Thủy
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Mộc sinh Hỏa,
- Điểm: 2/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Thủy
- Hành của mẹ: Thổ
- Hành của tên con: Thủy
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ tương khắc với tên con, rất xấu
- Điểm: 0/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ : Địa Phong Thăng (升 shēng)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Khôn và nội quái là Tốn
- Ký hiệu quẻ :||::
- Ý nghĩa: Tiến dã. Tiến thủ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà.
- Quẻ dịch này mang điềm cát, tên này rất tốt
- Điểm: 3/3
Kết luận: Tổng điểm là 8/10
Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé !
Cái tên tương ứng với số bản mệnh là 8
SỰ LIÊN HỆ GIỮA VÌ SAO MARS
SỐ 8
BẢN CHẤT
Bản chất hào hùng, biết thương người và có óc tự lập, tự cường, không trông cậy ở người khác, có nhiều sáng kiến cao cả, là con người rộng lượng, biết người biết mình nên công việc gì cũng hỏi ý kiên tất cả, mà không bao giờ quyết định một mình, làm gì cũng hết dạ hết lòng, muốnn tất cả những kẻ chung quanh đều phải bắt chước đến công việc làm của mình mà không muốn bắt chước theo ai, có tinh thần rộng lớn và cao siêu, muốn lên đến mây xanh chứ không bao giờ nghĩ đến chuyện dưới đất. Tuy vậy, đối với mọi người rất ôn hòa và khả ái, biết phục thiện và giúp đỡ kẻ có chuyện không may, có tư tưởng tiến bộ và hi vọng nhiều việc lớn.
SỞ THÍCH
Ham thích khai thác và khai thác tất cả khả năng, không bao giờ chịu thiệt thòi, lúc nào cũng tìm tòi và nhứt định thắng lợi mới nghe. Bặt thiệp và lanh lẹ làm quyến rũ mọi người khi mới biết nhau, làm cho mọi người cảm mến và thích thú về tài hùng biện của mình, thích làm những chuyện phiêu lưu, mạo hiểm, đào tạo những cái mới, không thích dùng những cái cũ, tánh rất táo bạo, cương trực và cứng rắn, nên thích thắng lợi hơn là thất bại.
TÌNH DUYÊN
Vấn đề này rất là quan trọng trong cuộc đời của họ, thay đổi thường xuyên, xem tình duyên chỉ là một sự dừng chân tạm nghỉ bên đường, lúc yêu cũng tha thiết lắm, người ta có thể tưởng là có thể đi đến hạnh phúc, nhưng rồi không bao giờ còn nghĩ đế khi đã bước chân đi. Hạnh phúc là một vấn đề hết sức khó khăn cho vận số này, nếu đã được xây dựng hạnh phúc thì cũng sẽ bị gãy đỗ nửa chừng, không bao giờ tìm được tình yêu chân thật và hạnh phúc lâu dài. Tuy vậy, họ cũng được hạnh phúc là những người có được một bản tính và sự họat động như họ, nếu là giới nam thì rất được sự quyến rũ, nếu là phái nữ thì được chiều chụông và có số đào hoa.
CÔNG DANH
Công danh lên cao, có một nền học thức khá vững chắc và thường nắm quyền lãnh đạo một cơ sở hay một binh chủng, một công xưởng hay một hãng buôn hơn là một việc có tính cách tạm bợ, quyền uy, công danh càng lên cao bao nhiêu thì cuộc đời càng trở nên khe khắt và có thể trở nên độc tài. Tóm lại, công danh có phần hưởng được hòan tòan như sự mong muốn của mình.
SỰ NGHIỆP
Sự nghiệp thành công vĩ đại, vì tài sáng tạo và óc khai thác đến mức độ tột cùng, hòan thành sự nghiệp không mấy khó khăn. Tuy nhiên vào khỏang giữa cuộc đời thì suy sụp và đổ vỡ nhưng sau đó lại gầy dựng trở lại cũng chẳng bao lâu, nhưng lần này thì bền vững như núi Thái Sơn, không bao giờ lay chuyển cho đến ngày cuối của cuộc đời.
TÀI LỘC
Tài lộc thường vô thì vô rất nhiều, chứ không phải từ đồng, từ cắc, mà sự may mắn được trùng hợp với hòan cảnh nên tiền bạc vẫn được dồi dào, ít khi có thất bại về vấn đề này. Hậu vận lại càng vào nhiều hơn nữa, không sợ sụp đổ về vấn đề tài lộc.
CUỘC ĐỜI
Cuộc đời có nhiều giai đọan khác biệt, giai đọan đầu cũng có nhiều ưu tư và khổ não nhiều về bước đường công danh sự nghiệp nhưng sau đó thì cuộc đời bắt đầu dễ chịu nhưng vẫn còn khó khăn cho đến khi công danh lên đến mức độ cao thì cuộc đời mới ung dung tự toại.
THỌ YỂU
Số này không thọ tuổi già, nhưng không có yểu tướng mà chỉ sống vào mức trung bình của số kiếp vào khỏang hai phần ba cuộc đời mà thôi.
Cái tên " Thư" có vẻ không hợp với bé mẹ nó ah, mẹ nó nghĩ cho bé 1 tên khác nhé
*** Tên bé gái nè :
- Họ tên con: phạm phúc minh khuê
- Năm sinh của con: 2010 - Canh Dần
- Năm sinh của bố: 1981 - Tân Dậu
- Năm sinh của mẹ: 1989 - Kỷ Tỵ
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Phạm
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Phúc
Tên lót thứ hai (Middle Name 2): Minh
Tên (Last Name): Khuê
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Thủy
- Hành của bản mệnh: Mộc
- Kết luận: Hành của tên tương sinh cho Hành của bản mệnh, rất tốt !
- Điểm: 3/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Không xác định
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Không xác định
- Hành của đệm (tên lót) thứ hai: Hỏa
- Hành của tên: Thủy
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, không xảy ra mối quan hệ tương sinh, tương khắc nào.
- Điểm: 1/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Mộc
- Hành của mẹ: Mộc
- Hành của tên con: Thủy
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
- Điểm: 1/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Sơn Lôi Di (頤 yí)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Cấn và nội quái là Chấn
- Ký hiệu quẻ |::::|
- Ý nghĩa: Dưỡng dã. Dung dưỡng. Chăm lo, tu bổ, thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người.
- Quẻ dịch này mang điềm cát, tên này rất tốt
- Điểm: 3/3
Kết luận: Tổng điểm là 8/10
Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé !
***Cái tên tương ứng với số bản mệnh là 5
SỰ LIÊN HỆ CỦA VÌ SAO MECURY
SỐ 5
BẢN CHẤT
Con người thường hay thay đổi bản tánh, thường hay quý trọng sự tự do lựa chọn hay làm việc của mỗi người, có tánh dám hi sinh. Nhưng lại thường hay giận hờn vô lý, cuộc sống thường thường không lo xa, sống ngày nào thì lo ngày nấy không bao giờ nghĩ đến ngày mai. Cuộc sống chìm nổi bất thường nhưng lại hay thích họat động, lúc nào cũng muốn phiêu lưu, rày đây mai đó không bao giờ nghĩ đến tương lai.
SỞ THÍCH
Thích làm việc nhiều, thi thố tài năng, cuộc sống không chủ định, luôn luôn muốn phiêu lưu, không bao giờ muốn ở một chỗ, làm việc gì cũng muốn làm một mình, ăn một mình và cũng ở một mình. Thích sống cuộc đời rày đây mai đó, không muốn làm phiền lụy đến ai, không muốn gần gũi với gia đình. Nhiều mơ mộng, có bao nhiêu xài hết bấy nhiêu trong ngày đó, không để dành ngày mai.
TÌNH DUYÊN
Là con người có đức tính cao đẹp, nên dễ được cảm mến của những người muốn xây dựng tình yêu, dù là đẹp hay xấu cũng có nhiều duyên dáng dễ làm cho người đứng trước mắt mình thấy hấp dẫn và dễ quyến rũ con người trước mặt, có một đều khác biệt là lời nói dù cụt hay cãi, lã lơi hay cộc lốc, cũng đều được người đối tượng cho là hay là đẹp và vừa lòng đẹp ý ngay. Tình duyên rất nhiều may mắn, có số đào hoa, kiến tạo hạnh phúc rất mau lẹ.
CÔNG DANH
Công danh không được lên cao vì có tánh hay khinh thường cuộc sống cũng như về công danh sự nghiệp. Xem công danh như giấc mộng phù du, sự nghiệp như luồng gió thỏang, thích những phát minh mới hơn là những việc cũ. Mua chuộc sự an nhàn buồn bã hơn là sự tươi vui sung sướng, đó cũng là một điều lạ cho số có ngôi sao mecury này.
SỰ NGHIỆP
Khinh thường sự nghiệp, nên chẳng bao giờ xây dựng được sự nghiệp, và nếu có cũng là một sự vận bất đắc dĩ của cuộc đời, nhưng chỉ một thời gian thì sự nghiệp cũng tan tành vì tánh luôn luôn khinh thường bản năng sự nghiệp đó.
TÀI LỘC
Tài lộc thì có lúc nhiều, lúc ít, ra vào thường xuyên, không nhứt định và cũng không căn bản, có bao nhiêu rồi cũng hết trong phút chốc vì tiền bạc rất rộng rãi với bạn bè và tất cả mọi người. Nghĩ vấn đề tiền bạc như những tờ giấy lộn, ít khi có sự dành dụm hay cố gắng trong vấn đề này.
CUỘC ĐỜI
Cuộc đời như một chiều mùa thu lá rụng buồn tẻ và cô đơn, thường có những giọt mưa ngâu đổ ngập vào lòng, không thích sống lên xe xuống ngựa, mà chỉ thích sống với đôi bàn tay trắng và 2 gót chân phiêu lãng giang hồ như những hiệp sĩ ngày xưa. Cuộc đời có nhiều lăng lóc và đau thương, dày dạn phong trần.
THỌ YỂU
Số này không yểu, nhưng không thọ lắm chỉ vào mức độ trung bình khỏang trung vận, nghĩa là vào khỏang từ 35 đến 50 tuổi.
- Năm sinh của con: 2011 - Tân Mão
- Năm sinh của bố: 1988 - Mậu Thìn
- Năm sinh của mẹ: 1989 - Kỷ Tỵ
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Nguyễn
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Ngọc
Tên lót thứ hai (Middle Name 2): Bảo
Tên (Last Name): Trân
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Thổ
- Hành của bản mệnh: Mộc
- Kết luận: Hành của bản mệnh tương khắc với Hành của tên, rất xấu !
- Điểm: 0/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Mộc
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Thổ
- Hành của đệm (tên lót) thứ hai: Thổ
- Hành của tên: Thổ
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Mộc khắc Thổ,
- Điểm: 0/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Mộc
- Hành của mẹ: Mộc
- Hành của tên con: Thổ
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố tương khắc với tên con, rất xấu
+ Niên mệnh của mẹ tương khắc với tên con, rất xấu
- Điểm: 0/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Địa Lôi Phục (復 fù)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Khôn và nội quái là Chấn
- Ký hiệu quẻ |:::::
- Ý nghĩa: Phản dã. Tái hồi. Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
- Quẻ dịch này không phân định rõ cát hung, tên này không tốt không xấu, có thể chấp nhận được
- Điểm: 1.5/3
Kết luận: Tổng điểm là 1.5/10
Cái tên này khá xấu, bé của bạn sẽ không thích đâu. Thử lại đi nhé !
***- Họ tên con: nguyễn mai phương
- Năm sinh của con: 2011 - Tân Mão
- Năm sinh của bố: 1988 - Mậu Thìn
- Năm sinh của mẹ: 1989 - Kỷ Tỵ
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Nguyễn
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Mai
Tên lót thứ hai (Middle Name 2):
Tên (Last Name): Phương
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Mộc
- Hành của bản mệnh: Mộc
- Kết luận:
- Điểm: /3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Mộc
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Mộc
- Hành của tên: Mộc
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, không xảy ra mối quan hệ tương sinh, tương khắc nào.
- Điểm: 1/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Mộc
- Hành của mẹ: Mộc
- Hành của tên con: Mộc
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ không sinh không khắc với tên con
- Điểm: 1/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ | Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Ly và nội quái là Khảm
- Ký hiệu quẻ :|:|:
- Ý nghĩa: Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.
- Quẻ dịch này mang điềm hung, tên này không tốt
- Điểm: 0/3
Kết luận: Tổng điểm là 2/10
Cái tên này khá xấu, bé của bạn sẽ không thích đâu. Thử lại đi nhé !
Có thể đặt tên bé là : nguyễn Thùy Giang vì mệnh bé là mộc nên phải đặt những tên có mệnh thủy : giang, hà...
- Năm sinh của con: 2009 - Kỷ Sửu
- Năm sinh của bố: 1976 - Bính Thìn
- Năm sinh của mẹ: 1982 - Nhâm Tuất
- Phân tích tên con:
Họ (First Name): Nguyễn
Tên lót thứ nhất (Middle Name 1): Ngọc
Tên lót thứ hai (Middle Name 2): Anh
Tên (Last Name): Thư
Biện giải:
Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh , nó đem lại sự thuận lợi , ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành ; ngược lại , khi bạn mang một hung tên , thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn , dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh.
Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con:
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:
- Hành của tên: Mộc
- Hành của bản mệnh: Hỏa
- Kết luận: Hành của tên tương sinh cho Hành của bản mệnh, rất tốt !
- Điểm: 3/3
2. Quan hệ giữa Họ, Đệm (Tên lót) và Tên:
- Hành của họ: Mộc
- Hành của đệm (tên lót) thứ nhất: Thổ
- Hành của đệm (tên lót) thứ hai: Thổ
- Hành của tên: Mộc
- Kết luận:
Theo thứ tự từ Họ, Đệm đến Tên, xảy ra các mối quan hệ tương sinh, tương khắc như sau: Mộc khắc Thổ,
- Điểm: 0/2
3. Quan hệ giữa Hành của bố mẹ và Hành tên con:
- Hành của bố: Thổ
- Hành của mẹ: Thủy
- Hành của tên con: Mộc
- Kết luận:
+ Niên mệnh của bố không sinh không khắc với tên con
+ Niên mệnh của mẹ tương sinh với tên con, rất tốt
- Điểm: 2/2
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:
- Chuỗi họ tên này ứng với quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí)
- Chuỗi kết hợp bởi ngoại quái là Khôn và nội quái là Ly
- Ký hiệu quẻ |:|:::
- Ý nghĩa: Thương dã. Hại đau. Thương tích, bệnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị tổn thương.
- Quẻ dịch này mang điềm hung, tên này không tốt
- Điểm: 0/3
Kết luận: Tổng điểm là 5/10
Đây là một cái tên tương đối đẹp, nhưng sẽ tốt hơn nếu bạn nghĩ cho bé của bạn một tên khác !
SỰ LIÊN HỆ VỚI VÌ SAO VRANUS
SỐ 7
BẢN CHẤT
Bản chất thâm trầm, có óc mỹ thuật, biết phân tách ra điều hay lẽ phải, có nhiều sáng kiến, lúc nào cũng suy nghĩ đến việc làm ăn và khuyếch trương nghề nghiệp. Tánh hay tìm tòi công việc, dù làm được hay thất bại cũng giữ bí mật và không bao giờ thố lộ cho ai biết công việc của mình làm, là con người có óc ích kỷ, làm gì cũng dấu kín đáo, không muốn cho ai biết được công việc ủa mình làm.
SỞ THÍCH
Con người thích những sự kín đáo, không muốn ai xen vào công việc của mình làm. Thích bợ đỡ và ngọt ngào, rất dễ bị quyến rũ vì những cái đẹp trước mắt, là người có óc độc đóan, không muốn có một kẻ nào, dù trong gia đình, xen vào những chuyện của mình, hay nghĩ lên cao, và tự xem mình là người cao thượng, không muốn ai cãi lại sự quyết định hay lời nói của mình dù lời nói đó không đi đúng với thời gian và việc làm hiện tại.
TÌNH DUYÊN
Vấn đề tình duyên cũng có nhiều điểm khác biệt, vừa bước vào cuộc đời thì muốn xây dựng hạnh phúc quá sớm. Nhưng nếu quá muộn thì lại lúynh quýnh sợ già đi trước tuổi. R ất khắt khe với người cùng chung chăn gối, gay gắt nhiều khi dễ trở thành ích kỷ và độc đóan. Thường thường sự kết hòa lại tìm những người hơi giống tánh tình cũng như về nhân cách. Hôn nhân hạnh phuc có khi súyt đổ vỡ vì tánh quá khắt khe của mình, làm cho người ta khó chịu và có khi phải lắc đầu chán nản, quá nhỏ mọn và quá tham vọng.
CÔNG DANH
Công danh chỉ ở vào mức độ tầm thường, có thể đi vào mức chót của nấc thang danh vọng. Cuộc đời chỉ có những năng khiếu tầm thường như bao người khác. Không có vấn đề đỗ đạt và sự học thức không cao rộng, có thể có sáng kiến về vấn đề nghề nghiệp. Thành công một vài ngành chuyên môn mà không có khiếu về lãnh vực chính trị hay tự khuyếch trương công việc cho bản thân. Số suốt đời không tạo được cơ nghiệp, nếu có là do gia đình, thân tộc bạn bè giúp sáng kiến hay kếin tạo dùm trong thời gian đầu.
SỰ NGHIỆP
Sự nghiệp không được bảo đảm hòan tòan, có thể bị đổ vỡ vào thời kỳ giữa cuộc đời và muốn xây dựng cũng rất khó khăn, vì không có óc sáng tạo và tinh thần xây dựng, sự nghiệp vì đó mà trở thành bấp bênh. Sự nghiệp hòan tòan trống rỗng.
TÀI LỘC
Tiền tài thường lên xuống, có khi cũng nắm được nhiều tiền của, nhưng rồi sau đó không lâu, hòan cảnh và bệnh tật làm trở nên hao hụt bất thường. Tiền bạc khó khăn nhưng khi được rồi thì nghĩ rất kỹ, khó mà xuất ra, nhưng có những trường hợp đặc biệt làm cho tiền bạc trở nên hao hụt thường xuyên.
CUỘC ĐỜI
Cuộc đời không được nhiều người ưa thích vì có tánh gian trá và mâu thuẫn, thường bị mọi người ngờ vực, không được thành công trong vấn đề khả năng với bạn bè, cho nên cuộc đời như sống cô độc, họ hàng thân thích cũng không ưa, nói tóm lại cuộc đời cũng không được may mắn, vì tánh tình, có trường hợp sửa đổi thì may ra. Cuộc đời như con thuyền trước gió.
THỌ YỂU
Số này không được hay lắm, chỉ hưởng thọ vào hai phần ba cuộc đời là sự may mắn.
***Tên bé anh Thy không có trong hệ thống nha mẹ nó. Sorry mẹ nó nhiều