"Lost sleep" nghe có vẻ thiên về bệnh mất ngủ (mới hỏi 1 bạn tiếng anh cực good, ngại quớ :))) Trường hợp mất ngủ bình thường mình có thể dùng: "I am sleepless" hoặc "I am suffering from sleeplessness" I am sleepless, too. So I cant concentrate to my work :(
I know I’m blissful to be loving with you. Cấu trúc V + To + Be V-ing : diễn tả hành động đang xảy ra vào thời gian được đề cập tới ở động từ đi trước.Cấu trúc này là lạ và it dùng thì phải :-?
say nắng hình như là have a crush on somebody! Unluckily, I haven't had any crush on my colleagues! How boring I am! Nothing to share with all of you guys. However, I will still wait here for the next topic!!!
Hehe I guess lotxac2014 wanted to know why you wanted to forget the guy you had a crush on or what made you forget him!!! Am I right?
Cấu trúc:
to lose sleep: Bị mất ngủ, chứ không phải bệnh mất ngủ, bạn thử xem lại xem
Mình thấy cấu trúc này diễn tả những khả năng mình có thể làm, có thể biết...hợp lý hơn. Như vậy có đúng ko ?
Great ! I had a crush on you . :)))
Cấu trúc: have a crush on someone: Say mê, mê tít thò lò ai đó trong thời gian ngắn.
Yeah, That is the reason. Thanks u.
1. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
11. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
12. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
13. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
14. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
15. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
16. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
17. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
18. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
19. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
20. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
21. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
22. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
23. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
24. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
25. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
26. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
27. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ