images
Thịnh hành
Cộng đồng
Bé yêu - Mẹ có quà cả nhà đều vui
Thông báo
Đánh dấu đã đọc
Loading...
Đăng nhập
Bài viết
Cộng đồng
Bình luận
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
Nut mau hong la nut nhan de nau com. 炊飯 すいはん
Khi muon nau nhanh, rut ngan thoi gian thi nhan vao nut mau hong hai lan la ok.
取消・切 la nut tat noi com dien
コースla nut dung de chon cach nau com
白米  しろごめ nau gao trang
少量  しょうりょう nau luong gao it
早炊き  nau nhanh
無洗米  gao khong can phai vo
すし nau com lam sushi
おかゆ nau chao
chu 予約 よやく la khi nao muon hen gio de com nau chin thi vo gao de trong noi roi hen gio com se chin theo dung gio mong muon. Nhan vao nut 時 de chon gio , 分 ぶん de chon phut.
Cach nau com thi dong theo lon dong gao co trong noi, thuong la lon mu nho mau trang, do nuoc theo cac vach chi dinh. Nhung day la noi com dien danh nau gao nhat, khong biet nau gao vn thi lieu luong the nao, ban nau thu mot hai lan chac co the biet duoc cach lieu luong thich hop.
Chuc ban nau com thanh cong.
10:39 SA 23/08/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
I/Ngữ pháp+ Mẫu câu 1
*Ngữ pháp:
Cách ghép các câu đơn thành câu ghép bằng cách dùng thể て。
*Mẫu câu:
V1て、V2て、。。。。Vます。
*Vidu:
ーわたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。
Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.
ー昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。
Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ.
II/ Ngữ pháp+Mẫu câu 2
*Ngữ pháp:
Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó.
*Mẫu câu:
V1てからv2.
*Ví dụ:
私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。
Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.III/Ngữ pháp +Mẫu câu 3
*Ngữ pháp:
Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó.
*Mẫu câu:
N1はN2がAです
N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.
*Ví dụ:
+日本は山が多いです
Nhật Bản thì có nhiều núi.
+HaNoiは Pho がおいしいです
Hà Nội thì phở ngon.
III/ Ngữ pháp+Mẫu câu 4
*Ngữ pháp:
Cách nối câu đối với tính từ
*Mẫu câu:
Tính từ đuôi い bỏ い thêm くて
Tính từ đuôi な bỏ な thêm で
*Ví dụ:
この部屋はひろくて、あかるいです
Căn phòng này vừa rộng vừa sáng
彼女はきれいでしんせつです
Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng.
03:04 CH 28/07/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
* Ngữ pháp 1:
- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.
Vて + もいいです + か
Ví dụ:
しゃしん を とって も いい です。
(Bạn có thể chụp hình)
たばこ を すって も いい です か。
(Tôi có thể hút thuốc không ?) * Ngữ pháp 2:
- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
Vて + は + いけません
- Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は
trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là .
Ví dụ:
ここ で たばこ を すって は いけません
(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
せんせい 、ここ で あそんで も いい です か

(Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)
* はい、いいです

(Được chứ.)
* いいえ、いけません

(Không, các con không được phép)
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて + は + いけません thì nếu bạn trả lời
là:
* thì đi sau nó phải là : được phép
* thì đi sau nó phải là : không được phép
Lưu ý : Đối với động từ có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là
Ví dụ:
わたし の でんわ ばんご を しって います か

(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
* はい、 しって います

(Biết chứ)
* いいえ、 しりません

(Không, mình không biết)
07:11 CH 19/07/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
II NGỮ PHÁP
* Ngữ pháp 1:
Cú pháp của câu so sánh hơn:
Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です
Noun 1 + + Noun 2 + + Adj +
* Ví dụ:
ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です

(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)
この くるま は あの くるま より おおきい です

(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia) * Ngữ pháp 3:
Cú pháp của câu hỏi so sánh:
Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か
Noun 1 + + Noun 2 + + + + Adj +
Cú pháp của câu trả lời:
Noun + の + ほう + が + Adj + です か
Noun + + + + Adj +
* Ví dụ:
A さん と B さん と どちら が ハンサム です か

(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)
A さん の ほう が ハンサム です

(Anh A đẹp trai hơn)
* Ngữ pháp 2
Cú pháp của câu so sánh nhất:
どこ
いつ
だれ
Noun + で + なに + が + いちばん + Adj + ですか
どれ

* Ví dụ:
ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か

(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)
ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です

(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)
ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か

(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)
かぞく で ちち が いちばん せが たかい です

(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)
02:57 CH 12/07/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
I TỪ VỰNG
います : có (động vật)
: ở Nhật Bản
かかります : mất, tốn
やすみます :nghỉ ngơi
ひとつ : 1 cái (đồ vật)
ふたつ : 2 cái
みっつ : 3 cái
よっつ : 4 cái
いつつ : 5 cái
むっつ : 6 cái
ななつ : 7 cái
やっつ : 8 cái
ここのつ : 9 cái
とお : 10 cái
いくつ : bao nhiêu cái
ひとり : 1 người
ふたり : 2 người
~にん : ~người ~だい : ~cái, chiếc (máy móc)
~まい : ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy...)
~かい : ~lần, tầng lầu
りんご : quả táo
みかん : quýt
サンドイッチ : sandwich
カレー(ライス) : (cơm) cà ri
アイスクリーム : kem
きって : tem
はがき : bưu thiếp
ふうとう : phong bì
そくたつ : chuyển phát nhanh
かきとめ :gửi bảo đảm
エアメール : (gửi bằng) đường hàng không
ふなびん : gửi bằng đường tàu
りょうしん : bố mẹ
きょうだい : anh em
あに : anh trai (tôi)
おにいさん : anh trai (bạn)
あね : chị gái (tôi)
おねえさん : chị gái (bạn)
おとうと : em trai (tôi)
おとうとさん : em trai (bạn)
いもうと : em gái (tôi)
いもうとさん : em gái (bạn)
がいこく : nước ngoài
~じかん : ~tiếng, ~giờ đồng hồ
~しゅうかん : ~tuần
~かげつ : ~tháng
~ねん : ~năm
~ぐらい : khoảng ~
どのくらい : bao lâu
ぜんぶで : tất cả, toàn bộ
みんな : mọi người
~だけ : ~chỉ
いらっしゃいませ : xin mời qúy khách
いい (お) てんきですね : trời đẹp quá nhỉ !
おでかけですか : đi ra ngoài đấy hả ?
ちょっと ~まで : đến~một chút
いって いらっしゃい : (anh) đi nhé (lịch sự hơn)
いってらっしゃい : (anh) đi nhé
いって まいります : (tôi) đi đây (lịch sự hơn)
いってきます : (tôi) đi đây
それから : sau đó オーストラリア : nước Úc
II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 1:
* Ngữ Pháp:
Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が, を
* Mẫu Câu:
Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います
Danh từ + + + arimasu / imasu
* Ví dụ:
いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います

(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)
わたし は シャツ が に まい あります

(Tôi có hai cái áo sơ mi.)
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 2:
* Ngữ Pháp:
Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を + ください
* Mẫu Câu:
Danh từ + を + số lượng + ください
* Ví dụ:

(Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn)
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 3:
* Ngữ Pháp:
Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に
* Mẫu Câu:
Khoảng thời gian + に + V ます
* Ví dụ:
いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます

(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 4:
* Ngữ Pháp:
どのくらい được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.
ぐらい đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó.
* Mẫu Câu:
どのくらい + danh từ + を + Vます
danh từ + が + số lượng + ぐらい + あります/ います
* Ví dụ:
Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か

(Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)
さん ねん べんきょうし ました
[ san nen benkyoushi ma****a]
(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)
この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います

(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)
Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.
* Ví dụ:
あなた の うち に テレビ が なん だい あります か
arimasu ka>arimasu ka>
(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)
わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります

(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)
A さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か

(Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)
わたし の かぞく に ひと が よ にん います

(Gia đình tôi có 4 người.)
02:41 CH 12/07/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
*Ngữ pháp - Mẫu câu 1:
Ngữ pháp:
もの + が + あります
+ + (tính chất) : có cái gì đó...
もの + が + ありません
+ + (tính chất) : không có cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + もの + が + ありますか
+ + + : ai đó có cái gì đó không ?
Ví dụ:
Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か

(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)
はい、にほんご の じしょ が あります

(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)
Quốc くん は じてんしゃ が あります か

(Quốc có xe đạp không?)
いいえ、じてんしゃ が ありません

(Không, tôi không có xe đạp)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 2:
Ngữ pháp:
Danh từ + が + わかります
Danh từ + + (tính chất) : hiểu vấn đề gì đó...
Danh từ + が + わかりません
Danh từ + + (tính chất) : không hiểu vấn đề gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + わかりますか
+ danh từ + + : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?
Ví dụ:
Bảo くん は にほんご が わかりますか

(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?)
はい、わたし は にほんご が すこし わかります

(Vâng, tôi hiểu chút chút] Quốc くん は かんこくご が わかります か

(Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?)
いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません

(Không, tôi hoàn toàn không hiểu)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 3:
Ngữ pháp:
Danh từ + が    +       すき      +    です
Danh từ + + (tính chất) + : thích cái gì đó...
Danh từ + が    +        きらい    +    です
Danh từ +  + (tính chất) + : ghét cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + すき + です か
+ danh từ + + + : ai đó có thích cái gì đó hay không ?
~は + danh từ + が + きらい + です か
+ danh từ + + + : ai đó có ghét cái gì đó không ?
Ví dụ:
Long くん は にほんご が すき です か

(Long có thích tiếng Nhật không ?)
はい、わたし は にほんご が とても すき です

(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)
A さん は カラオケ が すき です か

(A có thích karaoke không ?)
いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません

(Không, tôi không thích karaoke lắm)
Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ
hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき là すきじゃありません cộng
với あまり để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.
*Ngữ pháp - Mẫu câu 4:
Ngữ pháp:
Danh từ + が + じょうず + です
Danh từ + + (tính chất) + : giỏi cái gì đó...
Danh từ + が + へた + です
Danh từ + + (tính chất) + : dở cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + じょうず + です か
+ danh từ + + + : ai đó có giỏi về cái gì đó không ? ~は + danh từ + が + へた + です か
+ danh từ + + + : ai đó có dở về cái gì đó không ?
Ví dụ:
B さん は にほんご が じょう ずです か

(B có giỏi tiếng Nhật không ?)
いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません

(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)
A さん は スポーツ が じょうず です か

(A có giỏi thể thao không ?)
はい、A さん は スポーツ が とても じょうず です

(Vâng, anh A rất giỏi thể thao)
Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた vì nó có thể gây mích lòng người
khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず cộng với あまり là あまりじょうず
じゃありません trừ khi người đó quá dở.
*Ngữ pháp - Mẫu câu 5:
Câu hỏi tại sao: どうして~か
Câu trả lời bởi vì:~から
Ví dụ:
けさ A さん は がっこう へ いきません でし た

(Sáng nay A không đến trường)
Buổi tối, B sang nhà hỏi A :
B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か
B:
A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から
A:
(Bởi vì tôi không khỏe)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 6:
Vì lí do gì nên làm cái gì đó.
  ~から,   ~は  + danh từ を + V ます
, + danh từ + +
Ví dụ:
わたし は にほんご の ほん が ありません から

(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật]
わたし は にほんご の ほん を かいます

(Nên tôi mua sách tiếng Nhật)
わたし は おかね が たくさん あります から

 (Bởi vì tôi có nhiều tiền) わたし は くるま を かいます

(Nên tôi mua xe hơi)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 7:
Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + です か
Chủ ngữ + + danh từ chung + + / + : Ai đó có giỏi/thích về
một loại của một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ:
A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か

(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?)
わたし は サッカー が すき / じょうず です

(Tôi thích/giỏi bóng đá)
09:32 SA 08/07/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
Mùi Nhật không có trong tự điển tiếng Nhật. Dịch lóng thì là Nihonkusai.
01:57 CH 06/07/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
Mẫu Câu 1
Cấu trúc :
__ はなにをしますか

Ví dụ : あなたはなにをしますか

(Bạn đang làm gì đó ?)
わたしはてがみをかきます

(Tôi đang viết thư)
Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì
Mẫu Câu 2
Cấu trúc :
__ はだれとなにをしますか

Ví dụ : A さんはともだちとなにをしますか

(A đang làm gì với bạn vậy)
A さんはともだちとサッカーをします

(A đang chơi đá banh với bạn)
Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai
Mẫu Câu 3
Cấu trúc :
__ はどこでなにをしますか

Ví dụ : B さんはこうえんでなにをしますか

(B đang làm gì ở công viên vậy ?)
B さんはこうえんでテニスをします

(B đang chơi tenis ở công viên)
Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó.
Mẫu Câu 4Cấu trúc :
__ だれとなんでどこへいきます

Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます

(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (^_^)
Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.
Mẫu Câu 5
Cấu trúc :
__ はなにをどうしか

Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか

(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?)
はい、みました

(Có)
いいえ、みませんでした

(Không)
Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó. Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.
Ghi chú :
だれ : ai
どこ : ở đâu
なに : cái gì (dùng cho danh từ)
なん : cái gì (dùng cho động từ)
どうし : động từ
します : chơi, làm
Phụ chú :
Các thể trong động từ :
a) Thể khẳng định
Đuôi của động từ là ます
Ví dụ : いきます
かえります
b) Thể phủ định
Đuôi của động từ là ません
Ví dụ : いきません
かえりません
c) Thể nghi vấn
Thêm từ か vào sau động từ
Ví dụ : みますか : Có xem không ?
d) Thể khẳng định trong quá khứ
Đuôi của động từ là ました
Ví dụ : みました : Đã xem rồi
e) Thể phủ định trong quá khứ
Đuôi của động từ là ませんでした
Ví dụ : みませんでした : Đã không xem
f) Thể nghi vấn trong quá khứ
Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại
Ví dụ : みましたか : Có xem không (trong quá khứ ?)
Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です ở cuối câu, です chỉ dùng cho danh từ.
01:55 CH 06/07/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
におい【匂い】 Mùi
• ~くさい(~臭い) Có mùi, bốc mùi
• あせくさい(汗臭い) Có mùi mồ hôi;
• あほうくさい(阿呆臭い)Đồ ngớ ngẩn; 
• いなかくさい(田舎臭い)Đồ quê mùa; 
• おとこくさい(男臭い)Có hơi đàn ông; 
• かねくさい(金臭い)Có mùi tiền; 
• しょうべんくさい(小便臭い)Khai; 
• こげくさい(焦げ臭い) Có mùi khét; 
• さけくさい(酒臭い)Có mùi ruợu;
• ちくさい(血臭い) Có mùi máu; 
• ちちくさい(乳臭い) Có mùi sữa; 
• どろくさい(泥臭い)Có mùi bùn;
• ひとくさい(人臭い)Có hơi người; 
• ぎょしょうくさい(魚醤くさい) Có mùi nước mắm
06:55 CH 02/07/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
Hôm nay post bài ngữ các mẹ dọc từ từ rồi ôn lại các mẫu câu nhé. Nhìn nhiều thì rối mắt nhưng ghi bài vào vở rồi học dần nhé. Có thắc mắc thì đặt câu hỏi.
02:10 CH 29/06/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
*Ngữ pháp - Mẫu câu 1:
Ngữ pháp:
もの + が + あります
+ + (tính chất) : có cái gì đó...
もの + が + ありません
+ + (tính chất) : không có cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + もの + が + ありますか
+ + + : ai đó có cái gì đó không ?
Ví dụ:
Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か

(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)
はい、にほんご の じしょ が あります

(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)
Quốc くん は じてんしゃ が あります か

(Quốc có xe đạp không?)
いいえ、じてんしゃ が ありません

(Không, tôi không có xe đạp)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 2:
Ngữ pháp:
Danh từ + が + わかります
Danh từ + + (tính chất) : hiểu vấn đề gì đó...
Danh từ + が + わかりません
Danh từ + + (tính chất) : không hiểu vấn đề gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + わかりますか
+ danh từ + + : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?
Ví dụ:
Bảo くん は にほんご が わかりますか

(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?)
はい、わたし は にほんご が すこし わかります

(Vâng, tôi hiểu chút chút] Quốc くん は かんこくご が わかります か

(Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?)
いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません

(Không, tôi hoàn toàn không hiểu)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 3:
Ngữ pháp:
Danh từ + が    +       すき      +    です
Danh từ + + (tính chất) + : thích cái gì đó...
Danh từ + が    +        きらい    +    です
Danh từ +  + (tính chất) + : ghét cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + すき + です か
+ danh từ + + + : ai đó có thích cái gì đó hay không ?
~は + danh từ + が + きらい + です か
+ danh từ + + + : ai đó có ghét cái gì đó không ?
Ví dụ:
Long くん は にほんご が すき です か

(Long có thích tiếng Nhật không ?)
はい、わたし は にほんご が とても すき です

(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)
A さん は カラオケ が すき です か

(A có thích karaoke không ?)
いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません

(Không, tôi không thích karaoke lắm)
Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ
hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき là すきじゃありません cộng
với あまり để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.
*Ngữ pháp - Mẫu câu 4:
Ngữ pháp:
Danh từ + が + じょうず + です
Danh từ + + (tính chất) + : giỏi cái gì đó...
Danh từ + が + へた + です
Danh từ + + (tính chất) + : dở cái gì đó...
Mẫu câu:
~は + danh từ + が + じょうず + です か
+ danh từ + + + : ai đó có giỏi về cái gì đó không ? ~は + danh từ + が + へた + です か
+ danh từ + + + : ai đó có dở về cái gì đó không ?
Ví dụ:
B さん は にほんご が じょう ずです か

(B có giỏi tiếng Nhật không ?)
いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません

(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)
A さん は スポーツ が じょうず です か

(A có giỏi thể thao không ?)
はい、A さん は スポーツ が とても じょうず です

(Vâng, anh A rất giỏi thể thao)
Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた vì nó có thể gây mích lòng người
khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず cộng với あまり là あまりじょうず
じゃありません trừ khi người đó quá dở.
*Ngữ pháp - Mẫu câu 5:
Câu hỏi tại sao: どうして~か
Câu trả lời bởi vì:~から
Ví dụ:
けさ A さん は がっこう へ いきません でし た

(Sáng nay A không đến trường)
Buổi tối, B sang nhà hỏi A :
B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か
B:
A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から
A:
(Bởi vì tôi không khỏe)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 6:
Vì lí do gì nên làm cái gì đó.
  ~から,   ~は  + danh từ を + V ます
, + danh từ + +
Ví dụ:
わたし は にほんご の ほん が ありません から

(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật]
わたし は にほんご の ほん を かいます

(Nên tôi mua sách tiếng Nhật)
わたし は おかね が たくさん あります から

 (Bởi vì tôi có nhiều tiền) わたし は くるま を かいます

(Nên tôi mua xe hơi)
*Ngữ pháp - Mẫu câu 7:
Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + です か
Chủ ngữ + + danh từ chung + + / + : Ai đó có giỏi/thích về
một loại của một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ:
A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か

(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?)
わたし は サッカー が すき / じょうず です

(Tôi thích/giỏi bóng đá)
02:06 CH 29/06/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
Cô mới vắng mặt một buổi mà lớp học vui vẻ quá.
Câu mẹ hamasa nhờ dịch dịch là Buổi tối tôi ngủ sớm và buổi sáng tôi dậy sớm.
Nếu dịch là để thì phải dùng cấu trúc khác.
Đáp án bài tập như sau
1 ウ
2.ア  Câu này cô thấy lớp làm sai nhiều nhất
Dịch ra là Dừng có vội vàng về nước như vậy, hãy ở lại Nhật thêm nữa đi.
3. イ
4.イ
5.ウ
6.ア
7.ウ
01:55 CH 25/06/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
Cô giáo người miền Nam chính hiệu đó. Người Sài Gòn, hihihi.
06:02 CH 24/06/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
Bài 3 Thể て
Cách chia thể TE
Động từ nhóm 1 thường kết thúc ở vần ư
かく(書く) - かいて (書いて)  viết
およぐ (泳ぐ)ーおよいで (泳 い で) bơi
はなす (はなす)- はなして(はなして)nói
まつ(待つ)  - まって (待って) đợi
あそぶ(遊ぶ) - あそんで(遊 ん で) chơi
Động từ nhóm 2 thường kết thúc bằng Ru る, tuy nhiên cũng có những trường hợp ngoại lệ.
みる(見る)- みて(見て) nhìn
おしえる(教える)- おしえて(教えて)dạy
Động từ nhóm 3
する - して làm
くる(来る)― きて(きて)đến
Tính từ I い  bỏ い thêm くて
やさしいー やさしくて
いいーよくて
Tính từ na な bỏ な thêm で
きれいなーきれいで
(ない)-なくて 
さむくない - さむくなて
Cách sử dụng thể TE
1. Và そして
やすい、おいしい  やすくておいしい vừa ngon vừa rẻ
きれいな、やさしい -きれいでやさしい vừa hiền vừa xinh
このみせはりょうりがやすくておいしいです
Quán này đồ ăn vừa ngon vừa rẻ
2. Sau đó それから diễn tả hành động liên tục nhau
ア 6時におきる、 イ しょくじ をする ウしんぶんをよむ
まいあさ6時におきて、しょくじをして、しんぶんをよみます。
Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 6h, sau đó ăn sáng rồi đọc báo
3. Vì vậy それで 、だから nêu lý do
かぜをひいて がっこう を やすみました
Tôi đã nghỉ học vì bị cảm
4. Diễn tả cách làm やりから
どうやって かいしゃ へ いきますか。
あるいていきます
Anh đến công ty bằng phương tiện gì?
Tôi đi bộ đến công ty
02:50 CH 24/06/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
ニーちゃん
09:09 SA 24/06/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
Nhi ちゃん誕生日おめでとうござい ます
日本語の勉強を頑張ってくださいね
08:56 SA 24/06/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
@adam &eva: Cô xem bài rồi, bài sai 3 câu. Đáp án sẽ gửi sau vì đợi các bạn khác nhé
09:10 SA 23/06/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
Các mẹ làm bài tập và nộp trước thứ 6 ngày 25 nhé.
08:06 SA 23/06/2010
Dạy tiếng Nhật vỡ lòng và giải đáp thắc mắc về...
Đáp án như sau
1A , 2 B, 3 C, 4D
@bebongxinh: cô cho đáp án theo quy luật ABCD cơ.
Câu 4 dịch ra nếu người nào không quen biết nói sẽ cho bạn 100 yên thì bạn có nhận không? nên đáp án là morau.
02:12 CH 22/06/2010
お得情報 - tiền nong, phúc lợi xã hội và tất cả các...
Cho mình góp ý kiến về việc khám ung thư nhé. Mình khám 2 lần rồi. Một lần trước khi mang thai vài một lần trong khi mang thai. Bác sĩ chỉ lấy dịch ở chỗ cô bé để xét nghiệm chứ không làm các xét nghiệm khác. Các mẹ yên tâm nhé.
03:37 CH 21/06/2010
i
ishizaki
Bắt chuyện
740Điểm·1Bài viết
Báo cáo