(Không, tôi không thích karaoke lắm) Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき là すきじゃありません cộng với あまり để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó. *Ngữ pháp - Mẫu câu 4: Ngữ pháp: Danh từ + が + じょうず + です Danh từ + + (tính chất) + : giỏi cái gì đó... Danh từ + が + へた + です Danh từ + + (tính chất) + : dở cái gì đó... Mẫu câu: ~は + danh từ + が + じょうず + です か + danh từ + + + : ai đó có giỏi về cái gì đó không ? ~は + danh từ + が + へた + です か + danh từ + + + : ai đó có dở về cái gì đó không ? Ví dụ: B さん は にほんご が じょう ずです か
(B có giỏi tiếng Nhật không ?) いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません
(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm) A さん は スポーツ が じょうず です か (A có giỏi thể thao không ?) はい、A さん は スポーツ が とても じょうず です
(Vâng, anh A rất giỏi thể thao) Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた vì nó có thể gây mích lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず cộng với あまり là あまりじょうず じゃありません trừ khi người đó quá dở. *Ngữ pháp - Mẫu câu 5: Câu hỏi tại sao: どうして~か Câu trả lời bởi vì:~から Ví dụ: けさ A さん は がっこう へ いきません でし た
(Sáng nay A không đến trường) Buổi tối, B sang nhà hỏi A : B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か B: A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から A: (Bởi vì tôi không khỏe) *Ngữ pháp - Mẫu câu 6: Vì lí do gì nên làm cái gì đó. ~から, ~は + danh từ を + V ます , + danh từ + + Ví dụ: わたし は にほんご の ほん が ありません から
(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật] わたし は にほんご の ほん を かいます
(Nên tôi mua xe hơi) *Ngữ pháp - Mẫu câu 7: Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + です か Chủ ngữ + + danh từ chung + + / + : Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó. Ví dụ: A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か (Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?) わたし は サッカー が すき / じょうず です
Ví dụ : A さんはともだちとなにをしますか (A đang làm gì với bạn vậy) A さんはともだちとサッカーをします (A đang chơi đá banh với bạn) Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai Mẫu Câu 3 Cấu trúc : __ はどこでなにをしますか
Ví dụ : B さんはこうえんでなにをしますか
(B đang làm gì ở công viên vậy ?) B さんはこうえんでテニスをします
(B đang chơi tenis ở công viên) Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó. Mẫu Câu 4Cấu trúc : __ だれとなんでどこへいきます
Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます
(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (^_^) Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì. Mẫu Câu 5 Cấu trúc : __ はなにをどうしか
Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか
(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?) はい、みました
(Có) いいえ、みませんでした
(Không) Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó. Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ. Ghi chú : だれ : ai どこ : ở đâu なに : cái gì (dùng cho danh từ) なん : cái gì (dùng cho động từ) どうし : động từ します : chơi, làm Phụ chú : Các thể trong động từ : a) Thể khẳng định Đuôi của động từ là ます Ví dụ : いきます かえります b) Thể phủ định Đuôi của động từ là ません Ví dụ : いきません かえりません c) Thể nghi vấn Thêm từ か vào sau động từ Ví dụ : みますか : Có xem không ? d) Thể khẳng định trong quá khứ Đuôi của động từ là ました Ví dụ : みました : Đã xem rồi e) Thể phủ định trong quá khứ Đuôi của động từ là ませんでした Ví dụ : みませんでした : Đã không xem f) Thể nghi vấn trong quá khứ Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại Ví dụ : みましたか : Có xem không (trong quá khứ ?) Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です ở cuối câu, です chỉ dùng cho danh từ.
(Không, tôi không thích karaoke lắm) Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき là すきじゃありません cộng với あまり để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó. *Ngữ pháp - Mẫu câu 4: Ngữ pháp: Danh từ + が + じょうず + です Danh từ + + (tính chất) + : giỏi cái gì đó... Danh từ + が + へた + です Danh từ + + (tính chất) + : dở cái gì đó... Mẫu câu: ~は + danh từ + が + じょうず + です か + danh từ + + + : ai đó có giỏi về cái gì đó không ? ~は + danh từ + が + へた + です か + danh từ + + + : ai đó có dở về cái gì đó không ? Ví dụ: B さん は にほんご が じょう ずです か
(B có giỏi tiếng Nhật không ?) いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません
(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm) A さん は スポーツ が じょうず です か (A có giỏi thể thao không ?) はい、A さん は スポーツ が とても じょうず です
(Vâng, anh A rất giỏi thể thao) Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた vì nó có thể gây mích lòng người khác đấy. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず cộng với あまり là あまりじょうず じゃありません trừ khi người đó quá dở. *Ngữ pháp - Mẫu câu 5: Câu hỏi tại sao: どうして~か Câu trả lời bởi vì:~から Ví dụ: けさ A さん は がっこう へ いきません でし た
(Sáng nay A không đến trường) Buổi tối, B sang nhà hỏi A : B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か B: A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から A: (Bởi vì tôi không khỏe) *Ngữ pháp - Mẫu câu 6: Vì lí do gì nên làm cái gì đó. ~から, ~は + danh từ を + V ます , + danh từ + + Ví dụ: わたし は にほんご の ほん が ありません から
(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật] わたし は にほんご の ほん を かいます
(Nên tôi mua xe hơi) *Ngữ pháp - Mẫu câu 7: Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + です か Chủ ngữ + + danh từ chung + + / + : Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó. Ví dụ: A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か (Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?) わたし は サッカー が すき / じょうず です
Khi muon nau nhanh, rut ngan thoi gian thi nhan vao nut mau hong hai lan la ok.
取消・切 la nut tat noi com dien
コースla nut dung de chon cach nau com
白米 しろごめ nau gao trang
少量 しょうりょう nau luong gao it
早炊き nau nhanh
無洗米 gao khong can phai vo
すし nau com lam sushi
おかゆ nau chao
chu 予約 よやく la khi nao muon hen gio de com nau chin thi vo gao de trong noi roi hen gio com se chin theo dung gio mong muon. Nhan vao nut 時 de chon gio , 分 ぶん de chon phut.
Cach nau com thi dong theo lon dong gao co trong noi, thuong la lon mu nho mau trang, do nuoc theo cac vach chi dinh. Nhung day la noi com dien danh nau gao nhat, khong biet nau gao vn thi lieu luong the nao, ban nau thu mot hai lan chac co the biet duoc cach lieu luong thich hop.
Chuc ban nau com thanh cong.