Hải sản có chứa nhiều chất dinh dưỡng như protein, sắt, axit béo, omega 3, đặc biệt quan trọng cho sự phát triển của não và tăng trưởng của bào thai, trẻ sơ sinh bú sữa mẹ và sữa nhỏ.



Tuy nhiên, không phải loại hải sản nào cũng tốt. Một số hải sản có chứa một loại độc tố thần kinh là thủy ngân, có thể gây ra dị tật bẩm sinh như mù, điếc và chậm phát triển trí não nếu bào thai tiếp xúc với các kim loại trong tử cung.





FDA (Cục quản lý thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) khuyến cáo phụ nữ mang thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh nở, đang cho con bú và trẻ nhỏ cần tránh xa cá ngừ, cá mập, cá kiếm, cá kình (những loại cá lớn), vì hàm lượng thủy ngân trong chúng khá cao.



Và dưới đây là danh sách 17 loại hải sản có hàm lượng thủy ngân thấp, tốt và an toàn cho sức khỏe của con người. Theo đó, bà bầu vẫn có thể sử dụng đa dạng các nhóm thực phẩm để đảm bảo thai nhi phát triển tốt, đồng thời tránh được những nỗi lo mập mờ, vô căn cứ về hải sản nói chung.



Lưu ý: Lượng dùng được liệt kê ở dưới là tối đa trong 1 tuần.



1. Cá hồi Alaska hoang dã





Hàm lượng thủy ngân: Thấp nhất.


Người lớn có thể dùng: 1kg/tuần.


Trẻ con có thể dùng: 0,5kg/tuần


Lưu ý: Cả cá tươi và cá đóng hộp.



2. Tôm





Hàm lượng thủy ngân: Thấp nhất.


Người lớn có thể dùng: 1kg/tuần.


Trẻ con có thể dùng: 0,5kg/tuần


Lưu ý: Thứ tự ưu tiên gồm: Tôm đánh bắt trong tự nhiên, tôm nuôi (với các điều kiện an toàn).



3. Cá mòi





Hàm lượng thủy ngân: Thấp nhất.


Người lớn có thể dùng: 1kg/tuần.


Trẻ con có thể dùng: 0,5kg/tuần



4. Cá rô phi





Hàm lượng thủy ngân: Thấp nhất.


Người lớn có thể dùng: 1kg/tuần.


Trẻ con có thể dùng: 0,5kg/tuần



5. Sò điệp





Hàm lượng thủy ngân: Thấp nhất.


Người lớn có thể dùng: 1kg/tuần.


Trẻ con có thể dùng: 0,5kg/tuần


Lưu ý: Các loại thủy hải sản có vỏ cần được kiểm định an toàn trong quá trình thu hoạch và ăn. Và sò điệp thì không được khuyến cáo dùng cho nhóm những người dễ bị tổn thương vì những nguy cơ bệnh tật từ thực phẩm.



6. Hàu





Hàm lượng thủy ngân: Thấp nhất.


Người lớn có thể dùng: 1kg/tuần.


Trẻ con có thể dùng: 0,5kg/tuần


Lưu ý: Các loại thủy hải sản có vỏ cần được kiểm định an toàn trong quá trình thu hoạch và ăn. Tương tự sò điệp, hàu cũng được khuyến cáo không dùng cho nhóm những người dễ bị tổn thương vì những nguy cơ bệnh tật từ thực phẩm.



7. Mực





Hàm lượng thủy ngân: Thấp nhất.


Người lớn có thể dùng: 1kg/tuần.


Trẻ con có thể dùng: 0,5kg/tuần


Lưu ý: Đề nghị này chỉ áp dụng cho mực tươi đã được kiểm định về an toàn thực phẩm.



8. Cá tuyết





Hàm lượng thủy ngân: Thấp


Người lớn có thể dùng: 500g/tuần


Trẻ con có thể dùng: 170g/tuần



9. Cá minh thái (Pollack fish)





Hàm lượng thủy ngân: Thấp


Người lớn có thể dùng: 500g/tuần


Trẻ con có thể dùng: 170g/tuần



10. Cá bơn





Hàm lượng thủy ngân: Thấp


Người lớn có thể dùng: 500g/tuần


Trẻ con có thể dùng: 170g/tuần



11. Cá da trơn





Hàm lượng thủy ngân: Thấp


Người lớn có thể dùng: 500g/tuần


Trẻ con có thể dùng: 170g/tuần


Lưu ý: Nên ưu tiên dùng cá được nuôi ở nội địa hơn là cá nhập khẩu. Nếu là cá trong tự nhiên, cần kiểm tra về độ an toàn của thực phẩm trước khi cho lên chảo.



12. Cá hương





Hàm lượng thủy ngân: Thấp


Người lớn có thể dùng: 500g/tuần


Trẻ con có thể dùng: 170g/tuần



13. Cá thu Đại Tây Dương





Hàm lượng thủy ngân: Thấp


Người lớn có thể dùng: 500g/tuần


Trẻ con có thể dùng: 170g/tuần



14. Cá đù Đại Tây Dương





Hàm lượng thủy ngân: Thấp


Người lớn có thể dùng: 500g/tuần


Trẻ con có thể dùng: 170g/tuần



15. Cá đối





Hàm lượng thủy ngân: Thấp


Người lớn có thể dùng: 500g/tuần


Trẻ con có thể dùng: 170g/tuần



16. Tôm hùm đất luộc





Hàm lượng thủy ngân: Thấp


Người lớn có thể dùng: 500g/tuần


Trẻ con có thể dùng: 170g/tuần



17. Cua rang





Hàm lượng thủy ngân: Thấp


Người lớn có thể dùng: 500g/tuần


Trẻ con có thể dùng: 170g/tuần



Lưu ý: Động vật có vỏ có thể gây một số nguy cơ bệnh tật cho cơ thể, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ về cơ địa của bản thân để quyết định sử dụng hay không.



Lược dịch từ Huffingtonpost