Thật tình là nửa đêm rồi, nhưng em bức xức quá, cái sự bức xúc nó dồn nén từ rất rất lâu, từ ngày em biết wtt đến giờ, nhưng vì cũng chẳng có gì to lớn, nhiều lần định nói lại thôi. Nhưng hôm nay chắc dồn nén quá nên ko chịu nổi nữa, phải nói ra thôi các mẹ ạ.


Em xin lỗi các mẹ trước nhưng các mẹ ở đây đa số là dân văn phòng, xài máy tính nhưng VIẾT SAI CHÍNH TẢ kinh khủng khiếp. Thành thật mà nói, em chưa vào cái dd nào mà thành viên viết sai chính tả nhiều như wtt này.Mỗi lần đọc 1 từ sai chính tả, lúc đầu thì bt rồi cứ tích cóp dần mà thành ra rất khó chịu nên mới có cái topic này.


Viết đúng chính tả cũng là một cách giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Các mẹ để ý lúc viết bài giúp em với. Mở topic này hi vọng các mẹ sửa lỗi cho nhau.


Em xin post lên đây những lỗi chính tả thường gặp :


1/ Hỏi - ngã:


Bạn huyền mang nặng ngã đau


Bạn sắc mới hỏi bạn sầu hay không?


- bả (bà ấy)


- bã: buồn bã, cặn bã...


* bổng: bay bổng, trầm bổng


* bỗng nhiên, bỗng chốc


- cải tà quy chánh (chính), cải lương


- cải bẹ xanh, cải ngọt, cải bách thảo... (các loại rau)


- cãi nhau, cãi cọ, cãi vã, bàn cãi...


* cỏi: cứng cỏi


* cõi (nơi): cõi trần gian, cõi lòng


* củ: củ khoai, củ ... chi (Ðến Củ Chi, chỉ ..., hỏi: "củ chi?")


* cũ: đồ cũ, bồ cũ, người tình cũ, xe cũ


- cử nhân, cử tạ


- cữ (chu kỳ): mỗi ngày hắn phải có vài ba cữ thuốc mới yên thân; kiêng cữ


* dải (mảnh): dải lụa, dải đất


* dãi: dễ dãi


- dở dang, dở tay, dở thậm tệ


- bốc dỡ, tháo dỡ (gỡ)


* đổi thay, trao đổi


* đỗi: ngạc nhiên quá đỗi, một đỗi (một lúc)


* gả (hôn nhân): gả con cho ai


* gã (nhân vật thứ ba): kẻ ấy, hắn, y thị


* giả (không thật): đồ giả mạo, giả vờ


* giã (nện): giã gạo


* giã biệt, từ giã


- gở: điềm gở, quái gở


- gỡ rối, tháo gỡ, gỡ gạc


* khẻ (gõ, đánh): bị lấy thước khẻ tay


* khẽ (nhẹ nhàng): rồi hắn khẽ gọi cô ra sau hè...


- lể: lể giác (châm cứu), kể lể


- lễ: lễ hội, tuần lễ, lễ mễ


- lở: sụp lở, sạt lở, ghẻ lở (sụp đổ, hư hại)


- lỡ: lầm lỡ, lỡ làng, lỡ dại (điều gì sai)


* mẫu: làm mẫu, kiểu mẫu, người mẫu


* mẫu (mẹ): thân mẫu, mẫu hệ


* mẩu (mảnh nhỏ):


Hôm nay trời nắng chang chang, mèo con đi học chẳng mang cái gì,


Chỉ mang một chiếc bút chì, và mang một mẩu bánh mì con con...


- ngả nghiêng, bóng ngả đường chiều, ngả đầu, ngả nghiêng, ngả ngớn (tks HocTro)


- ngã rẽ, ngã ba lòng, té ngã, nghiệt ngã ...


Khi xưa chị ngã em nâng, ngày nay chị ngã em... bưng miệng cười (hí hí hí)


* nghĩ ngợi, suy nghĩ ... (làm việc với trí óc)


* nghỉ ngơi, nghỉ hè, nghỉ phép


- ngủ = khò khò


- ngũ lục (năm sáu), hàng ngũ, đội ngũ (chỉ một nhóm người)


- nhắc nhở


- nhỡ tay, ngộ nhỡ


- nổi: ba chìm bảy nổi, chịu nổi, kham nổi việc gì


- nỗi lòng, nỗi nhớ


* nửa: (1/2) một nửa trái tim


* nữa: (more) lần nữa, xích lại gần em tí nữa đi anh...


* sinh nở, hoa nở


* nỡ lòng


- quỷ quái, ma quỷ


- quỹ từ thiện, công quỹ


- sửa (thuộc về hành động: dâú hỏi): sửa soạn, sửa sang, sửa sắc đẹp, sửa chữa...


- sữa (thức uống: dấu ngã): sữa bò, sữa dê, sữa hộp...


- tỉnh táo, tỉnh Sa Ðéc


- tĩnh vật, bình tĩnh, tĩnh tâm... (trạng thái không lay động)


- trải: trang trải, trống trải, trải rộng, trải dài


- Nguyễn Trãi: danh từ riêng, chưa tìm được chữ trãi nào khác


* vẻ: vẻ vang, tỏ vẻ, có vẻ, dáng vẻ


* vẽ tranh, tô vẽ, vẽ vời


a/ Chỉ dùng dấu hỏi mà thôi:


- biển


- cửa


- để


- đỡ buồn, nâng đỡ


- hẳn: chưa hẳn là như thế, khỏi hẳn bệnh, mưa tạnh hẳn


- hỏi: cưới hỏi, học hỏi, dấu hỏi


- khỏi: khỏi cần, khỏi nói, khỏi dây dưa, khỏi quen, khỏi biết, khỏi vừa lòng nhau...


- lửa


- thở: hơi thở, thở than


- trở: trăn trở, trở lạnh, trở nên, trở thành


- xảy ra


b/ Chỉ dùng dấu ngã: (chữ và nghĩa)


- chữ: chữ viết, kiểu dáng của một loại phông chữ (Ngoại lệ: "Chử Đồng Tử" là danh từ riêng)


- cỡ : mắc cỡ, dài cỡ một gang...


- dẫn dắt, dẫn dụ, hướng dẫn


- dễ dàng, khó dễ, dễ thương


- dõi: dòng dõi, theo dõi


- dỗi hờn, giận dỗi


- dữ: hung dữ


- đỡ : đỡ bệnh, nâng đỡ, giúp đỡ


- hãy


- hẵng: ăn xong rồi hẵng làm


- lỗi phải, lầm lỗi, tội lỗi


- lưỡng lự, tiến thoái lưỡng nan


- mỗi


- muỗi


- nghĩa: có ý nghĩa, nghĩa bóng, nghĩa đen


- ngỡ: cứ ngỡ, ngỡ ngàng, bỡ ngỡ


- nữ giới, nữ nhi, phụ nữ


- rỗng: trống rỗng


* tiễn đưa, tống tiễn, đưa tiễn, hỏa tiễn


- vũ: khiêu vũ, vũ trụ


2/ "Xê" hay "Tê" (c / t) ?


Con sâu ngúc ngoắc anh đâu có dám bắt,


Con sâu chết ngắt anh bắt cho em xem...!


* bạc: 1. kim ngân: tiền bạc, vàng bạc. Thì giờ là vàng bạc. "Em hay ghé qua tiệm nữ trang cũng để ngắm... thì giờ mà thôi!"


2. phai nhạt, thay đổi: tóc đã bạc màu, bạc tình, phụ bạc


* bạt: văng ra, thay đổi hướng đi: lang bạt, phiêu bạt


- ngắt (bẻ)


- ngắc: cứng ngắc


Mời bạn giúp giùm: chết ngắt hay chết ngắc ?


* đặt: đặt cái gì lên bàn (để), đặt hàng, đặt cọc


* đặc: đông đặc


- ngạt: thơm ngào ngạt, hơi ngạt


- ngạc: ngạc nhiên, kinh ngạc


a/ Chỉ dùng "Xê":


- ngúc ngoắc (cái gì ngọ nguậy), ngoắc (vẫy)


- được


b/ Chỉ xài "Tê":


- quay ngoắt, thấm thoắt


(hoangsa.org)