| Honda Super Cub 2013. |
| Super Cub 2013 nhìn về tổng thể vẫn giữ được sự nhỏ nhắn trong thiết kế như những "người tiền nhiệm". Chiều cao yên ở mức 725 mm, phù hợp với vóc dáng người châu Á. |
| Những đường nét truyền thống trên các thế hệ Super Cub đã "biến mất" ở phiên bản 2013. |
| Đèn pha hình tròn cổ điển được thay thế bằng hình lục giác, khá giống với một số mẫu xe hiện nay của hãng. |
| Đèn xi-nhan cũng đã không còn giữ thiết kế tròn trịa và lồi ra ngoài như trước đây, thay vào đó là thiết kế góc cạnh khá giống với những chiếc Honda Super Dream. |
| Cụm đồng hồ hiển thị giờ cũng đã khác, tuy nhiên vẫn có nét chung là đơn giản và dễ quan sát. |
| Công tắc xi-nhan, còi và đèn pha/cos ở phía trái.... |
| Trong khi bên phải chỉ có duy nhất công tắc đề khởi động. |
| Phần đầu xe đã được thiết kế lại hoàn toàn, có phần mập mạp hơn. Ổ khóa xe được bố trí phía bên phải sườn xe, trong khi bên trái là móc treo đồ. |
| Bình xăng vẫn được bố trí phía dưới yên xe và cần sử dụng chìa khóa để mở nắp. |
| Phía đuôi xe, cụm đèn cũng được thiết kế lại hoàn toàn. Đèn hậu lớn và có nét giống với đèn hậu của những chiếc Dream "lùn". Trong khi đó, đèn xi-nhan nằm tách biệt với kiểu dáng hoàn toàn mới. |
| Phanh xe sử dụng loại tang trống cả phía trước và phía sau. |
| Phuộc trước và phuộc sau đều là dạng ống lồng. |
| Chỗ ngồi phía sau được làm từ thép không gỉ, với thiết kế tương tự như trước đó. |
| Tem xe thiết kế đơn giản. |
| Ống xả vẫn giữ nét truyền thống như trên các phiên bản trước. |
| Honda Super Cub 2013 được trang bị khối động cơ 110 phân khối, phun xăng điện tử, cho công suất tối đa 8 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 8,5 Nm tại vòng tua 6.500 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe là 63,5 km/l. Giá bán tại thị trường Việt Nam của Honda Super Cub 2013 vào khoảng 116 triệu đồng (giá tham khảo tại MotorSpeed Bà Triệu, Hà Nội). |
