Từ điển tiếng Nghệ:
Đại từ - Mạo từ:
* Mi = Mày
* Tau = Tao
* Choa = Chúng tao
* (Bọn)bây = Các bạn
* Hấn = Hắn, nó
* Ci (ki, kí), cấy = Cái.
Danh từ:
* Con du = con dâu
* Chạc = Dây
* Chủi = Chổi
* Con me = Con bê
* Đọi = (cái) Bát
* Nạm = Nắm.
* Trốc = Đầu.
* Tru = Trâu.
* Trốc tru = Đồ ngu.
* Trốc gúi = Đầu gối.
* Khu = Mông, đít.
* Mấn = Váy.
Thán từ - Chỉ từ:
* Mô = 1. Đâu. 2. Nào.
* Mồ = Nào.
* Ni = 1.Này. 2.Nay.
* Tê = Kia.
* Tề = Kìa.
* Rứa = Thế
* Răng = Sao.
* Chi = Gì.
* Nỏ = Không.
* Ri = Thế này.
* A ri = Như thế này.
* Nớ = Ấy .
* (Bây) Giừ = (Bây) Giờ.
* Hầy = Nhỉ.
* Chư = Chứ.
* Rành = Rất.
* Đại = 1. Khá. 2. Bừa.
* Nhứt = Nhất. Động từ:
* Bổ = Ngã.
* Bứt = Bẻ.
* Chưởi = Chửi.
* Ẻ = Ỉa.
* Đấy = Đái.
* Đút = Đốt.
* Đập (chắc) = Đánh (nhau).
* Dắc = Dắt.
* Gưởi = Gửi.
* Hun = Hôn.
* Mần = Làm.
* Nhởi = Chơi.
* Rầy = Xấu hổ.
* Vô = Vào.
Tính từ:
* Cảy = Sưng.
* Ngái= Xa.
* Su = Sâu.
* Túi = Tối.
